RĂNG – HÀM – MẶT

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN NGÀNH RĂNG HÀM MẶT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3207 ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

STT STT/

TT43

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT
1 33 Phẫu thuật cắt lợi điều trị túi quang răng
2 34 Phẫu thuật vạt điều trị túi quang răng
3 35 Nạo túi lợi
4 36 Phẫu thuật tạo hình nhú lợi
5 37 Liên kết cố định răng lung lay bằng nẹp kim loại
6 38 Liên kết cố định răng lung lay bằng dây cung kim loại và composite
7 39 Điều trị áp- xe quanh răng cấp
8 40 Điều trị áp- xe quanh răng mãn
9 41 Điều trị viêm quanh răng
10 42 Chích áp- xe lợi
11 43 Kỹ thuật lấy cao răng
12 50 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng GUTTA PERCHA nguội
13 51 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng GUTTA PERCHA nóng chảy
14 52 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng GUTTA PERCHA nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay
15 53 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng GUTTA PERCHA nóng chảy có sử dụng trâm xoay cầm tay
16 54 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng GUTTA PERCHA nguội có sử dụng trâm xoay máy
17 55 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng GUTTA PERCHA nóng chảy có sử dụng trâm xoay máy
18 56 Chụp tủy bằng MTA
19 57 Chụp tủy bằng HYDROXIT CANXI
20 58 Lấy tủy buồng răng vĩnh viễn
21 59 Điều trị tủy răng thủng sâu bằng MTA
22 60 Điều trị tủy răng ngoài miệng ( răng bị bật, nhổ)
23 61 Điều trị tủy lại
24 62 Phẫu thuật nội nha có cắt bỏ chân răng và một phần thân răng
25 63 Phẫu thuật nội nha hàn ngược ống tủy
26 67 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GLASS IONOMER CEMENT kết hợp COMPOSITE
27 68 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng COMPOSITE
28 69 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng AMALGAM
29 70 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GLASSIONOMER CEMENT
30 71 Phục hồi cổ răng bằng GLASS IONOMER CEMENT
31 72 Phục hồi cổ răng bằng COMPOSITE
32 76 Phục hồi thân răng bằng INLAY/ONLAY
33 77 Phục hồi thân răng có sử dụng chốt chân răng bằng các vật liệu khác nhau
34 78 VENEER COMPOSITE trực tiếp
35 79 Tẩy trắng răng tủy sống có sử dụng đèn Plasma
36 80 Tẩy trắng răng tủy sống có sử dụng đèn Laser
37 81 Tẩy trắng răng nội tủy
38 82 Tẩy trắng răng tủy sống bằng máng thuốc
39 83 Điều trị nhạy cảm ngà bằng máng với thuốc chống ê buốt
40 84 Điều trị nhạy cảm ngà bằng thuốc bôi (các loại)
41 104 Chụp nhựa
42 105 Chụp thép (KIM LOẠI)
43 106 Chụp hợp kim thường cần sứ
44 107 Chụp hợp kim thường cần nhựa
45 108 Chụp hợp kim TITANIUM cần sứ
46 109 Chụp sứ toàn phần
47 110 Chụp hợp kim quý cần sứ
48 111 Chụp sứ CERCON
49 112 Cầu nhựa
50 113 Cầu hợp kim thường (cầu thép)
51 114 Cầu kim loại cần nhựa
52 115 Cầu sứ kim loại thường
53 116 Cầu hợp kim TITANIUM cần sứ
54 117 Cầu hợp kim quý cần sứ
55 118 Cầu sứ toàn phần
56 119 Cầu sứ CERCON
57 120 Phục hình chốt cùi đúc kim loại
58 129 Hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa thường
59 130 Hàm giả tháo lắp toàn phần nền nhựa thường
60 131 Hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa dẻo
61 132 Hàm giả tháo lắp toàn phần nền nhựa dẻo
62 133 Hàm khung kim loại
63 134 Hàm khung TITANIUM
64 135 Máng mở mặt nhai
65 136 Điều trị thói quen nghiến răng bằng máng
66 137 Tháo cầu răng giả
67 138 Tháo chụp răng giả
68 139 Sửa hàm giả gãy
69 140 Thêm răng cho hàm giả tháo lắp
70 141 Thêm móc cho hàm giả tháo lắp
71 142 Đêm hàm nhựa thường
72 143 Sử dung khí cụ cố định điều trị thói quen xấu mút môi
73 144 Sử dung khí cụ cố định điều trị thói quen xấu đẩy lưỡi
74 145 Sử dung khí cụ cố định điều trị thói quen xấu mút ngón tay
75 146 Kỹ thuật lấy lại khoảng bằng khí cụ cố định
76 147 Nong rộng hàm bằng khí cụ cố định ốc nong nhanh
77 148 Nong rộng hàm bằng khí cụ QUAD HELIX
78 149 Nắn chỉnh mất cân xứng hàm chiều trước sau bằng khí cụ chức năng cố định FORSUS
79 159 Nắn chỉnh răng xoay sử dụng khí cụ cố định
80 161 Nắn chỉnh răng lạc chỗ sử dụng khí cụ cố định
81 170 Kỹ thuật dán mắc cài trực tiếp sử dụng đèn quang trùng hợp
82 177 Đóng khoảng răng sử dụng khí cụ cố định
83 178 Điều chỉnh độ nghiêng răng bằng khí cụ cố định
84 194 Máng điều trị đau khớp thái dương hàm
85 195 Máng nâng khớp cắn
86 196 Mài chỉnh khớp cắn
87 197 Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ
88 198 Phẫu thuật nhổ răng ngầm
89 199 Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm trên
90 200 Phẫu thuật nhổ răng hàm dưới mọc lệch
91 201 Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân
92 202 Phẫu thuật nhổ răng mọc lệch có cắt thân, chia chân răng
93 203 Nhổ răng vĩnh viễn
94 204 Nhổ răng vĩnh viễn lung lay
95 205 Nhổ chân răng vĩnh viễn
96 206 Nhổ răng thừa
97 207 Nhổ răng có tạo hình xương ổ răng
98 208 Tạo hình xương ổ răng
99 209 Mở xương cho răng mọc
100 210 Nạo quanh cuống răng
101 211 Cắt cuống răng
102 212 Phẫu thuật cắt, nạo xương ổ răng
103 213 Cắt lợi xơ cho răng mọc
104 214 Lợi trùm răng khôn hàm dưới
105 215 Cắt phanh niêm mạc để làm hàm giả
106 216 Phẫu thuật cắt phanh lưỡi
107 217 Phẫu thuật cắt phanh môi
108 218 Phẫu thuật cắt phanh má
109 219 Cấy chuyển răng
110 220 Cấy lại răng bật khỏi ổ răng
111 221 Điều trị viêm quanh thân răng cấp
112 222 Trám bít hố rãnh bằng GLASS IONOMER CEMENT quang trùng hợp
113 223 Trám bít hố rãnh bằng COMPOSITE hóa trùng hợp
114 224 Trám bít hố rãnh bằng COMPOSITE quang trùng hợp
115 225 Trám bít hố rãnh bằng nhựa SEALANT
116 226 Trám bít hố rãnh bằng GLASS IONOMER CEMENT
117 227 Hàn răng không sang chấn với GLASS IONOMER CEMENT
118 228 Phòng ngừa sâu răng với thuốc bôi bề mặt
119 229 Phòng ngừa sâu răng với máng GEL FLUOR
120 230 Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục
121 231 Lấy tủy buồng răng sữa
122 232 Điều trị tủy răng sữa
123 233 Điều trị đóng cuống răng bằng CANXI HYDROXIT
124 234 Điều trị đóng cuống răng bằng MTA
125 235 Điều trị răng sữa sâu ngà hồi phục bằng AMALGAM
126 236 Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GLASS IONOMER CEMENT
127 237 Phục hồi thân răng sữa bằng chụp thép
128 238 Nhổ răng sữa
129 239 Nhổ chân răng sữa
130 240 Chích áp-xe lợi ở trẻ em
131 241 Điều trị viêm lợi ở trẻ em (do mảng bám)
132 268 Phẫu thuật gãy hàm dưới bằng chỉ thép
133 269 Phẫu thuật gãy hàm dưới bằng nẹp vít
134 298 Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm
135 299 Dẫn lưu máu tụ vùng miệng- hàm mặt
136 300 Sơ cứu gãy xương vùng hàm mặt
137 301 Điều trị sơ cứu vết thương phần mềm vùng hàm mặt
138 306 Phẫu thuật lấy sỏi ống WHARTON tuyến dưới hàm
139 315 Phẫu thuật gây tê vùng điều trị cơn đau thần kinh V ngoại biên
140 328 Phẫu thuật cắt nang do răng xương hàm trên
141 329 Phẫu thuật cắt nang không do răng xương hàm trên
142 330 Phẫu thuật cắt nang do răng xương hàm trên có can thiệp xoang
143 331 Phẫu thuật cắt nang do răng xương hàm dưới
144 332 Phẫu thuật cắt nang không do răng xương hàm dưới
145 333 Phẫu thuật rạch dẫn lưu viêm tấy lan tỏa vùng hàm mặt
146 334 Phẫu thuật rạch dẫn lưu áp xe nông vùng hàm mặt
147 335 Nắn sai khớp thái dương hàm
148 336 Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn có gây mê
149 337 Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn có gây tê
150 338 Chọc thăm dò u, nang vùng hàm mặt
151 339 Điều trị u lợi bằng LASER
152 340 Điều trị viêm lợi loét hoại tử cấp

 

33. PHẪU THUẬT CẮT LỢI ĐIỀU TRỊ TÚI QUANH RĂNG

 

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị tạo hình lợi, loại bỏ hoặc làm giảm túi quanh răng, tạo lại hình thể giải phẫu của lợi.

II.     CHỈ ĐỊNH

Túi quanh răng sâu trên 5 mm sau khi điều trị khởi đầu.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật
  • Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha
  • Trợ thủ.

2.   Phương tiện

  • Dụng cụ

Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu….

  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc tê.
    • Dung dịch sát khuẩn.
    • Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
    • Kháng
    • Xi măng phẫu thuật….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật.
  • Các xét nghiệm cơ bản.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.     Kiểm tra hồ sơ bệnh án

  1. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm

Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.

  • Tạo hình lợi và loại bỏ túi quanh răng
  • Dùng dao số 15 rạch đường rạch có mép vát trong, từ vị trí cách mào xương ổ răng 3 mm về phía thân răng. Đường rạch có độ dày toàn phần, theo hình vỏ sò quanh cổ răng.
  • Dùng cây nạo Gracey lấy bỏ phần mô lợi tách ra, các tổ chức hoại tử, tổ chức hạt và biểu mô bệnh lý ở mặt trong túi lợi.
  • Làm sạch mặt chân răng lộ ra bằng đầu siêu âm hoặc mũi khoan tròn nhỏ tốc độ chậm.
  • Bơm rửa: bằng nước Oxy già 3V hoặc nước muối sinh lý
    • Phủ xi măng phẫu thuật vào vùng phẫu thuật.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

34. PHẪU THUẬT VẠT ĐIỀU TRỊ TÚI QUANH RĂNG

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị giảm hoặc loại bỏ túi quanh răng bằng phẫu thuật vạt.
  • Hiện nay có 3 kỹ thuật phẫu thuật vạt là vạt Widman cải tiến, vạt không đặt lại vị trí, và vạt chuyển lại vị trí về phía cuống răng.
  • Trong bài này, giới thiệu kỹ thuật vạt Widman cải tiến.

II.     CHỈ ĐỊNH

Túi quanh răng sâu trên 5 mm sau điều trị khởi đầu.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha
  • Trợ thủ.

2.   Phương tiện

  • Dụng cụ

Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu….

  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc tê.
    • Dung dịch sát khuẩn.
    • Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
    • Kháng
    • Kim, chỉ khâu.
    • Xi măng phẫu thuật….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim X quang xác định tình trạng quanh răng.
  • Các xét nghiệm cơ bản.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm

Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.

  • Tạo vạt niêm mạc.
  • Rạch tạo vạt niêm mạc lợi theo phương pháp Widman cải tiến.
  • Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ xương ổ răng vùng phẫu thuật.
    • Loại bỏ tổ chức viêm trong túi quanh răng:
  • Dùng cây nạo Gracey lấy bỏ các mô hoại tử, mô hạt phía thnh trong của vạt và xương ổ răng.
  • Làm nhẵn mặt chân răng lộ ra bằng mũi khoan tròn nhỏ, tốc độ chậm hoặc bằng đầu lấy cao siêu âm.
  • Dùng mũi khoan thích hợp sửa chữa tạo hình bờ xương ổ răng.
  • Bơm rửa vùng phẫu thuật bằng nước muối sinh lý.
    • Khâu phục hồi.
  • Đặt vạt lợi về vị trí thích hợp.
  • Khâu đóng vạt.
    • Phủ xi măng phẫu thuật vào vùng phẫu thuật.

VII.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2.  Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

35. NẠO TÚI LỢI

 

I. I. ĐẠI CƯƠNG

Nạo túi lợi là thủ thuật thường dùng trong điều trị bệnh viêm quanh răng nhằm làm sạch phần mô mềm bị viêm ở thành ngoài túi lợi bệnh lý, cao răng bám ở thành trong và các thành phần nằm trong túi lợi.

II.     CHỈ ĐỊNH

  • Khi cần giảm viêm ở túi lợi có độ sâu trung bình với tổ chức lợi xơ dày.
  • Áp xe quanh răng
  • Làm giảm viêm trước khi tiến hành các phẫu thuật quanh răng khác hay ở người có chống chỉ định phẫu thuật.
  • Túi lợi viêm sau một thời gian đã tiến hành một phương pháp phẫu thuật quanh răng khác

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Túi lợi có thành bên lợi rất mỏng
  • Khi có biểu hiện viêm cấp tính
  • Lợi phì đại do phenytoin
  • Những túi quá sâu, đi hết phần lợi dính, đặc biệt ở vùng răng hàm

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2.   Phương tiện

  • Dụng cụ

–    Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu.

  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc tê.
    • Dung dịch sát khuẩn.
    • Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.

3.  Người bệnh: Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim X quang tình trạng xương hàm.
  • Các xét nghiệm cơ bản.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
  3. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn niêm mạc quanh vùng chuẩn bị nạo .
  • Tiêm tê tại chỗ
  • Dùng cây nạo, nạo tổ chức viêm ở thành ngoài túi lợi, lấy ngón tay giữ phía ngoài của thành ngoài túi lợi, làm sạch cao răng, mảng bám ở thành chân răng và các thàn phần nằm trong túi lợi.
  • Bơm rửa túi lợi bằng nước Ôxy già 10V và nước muối 0,9%.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Chảy máu sau khi nạo 1 hoặc vài ngày: Bơm rửa sạch túi lợi, đắp băng phẫu thuật.
  • Nhiễm trùng : Dùng kháng sinh, chống viêm qua đường toàn thân kết hợp tại chỗ.

 

36. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NHÚ LỢI

 

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật tạo hình lại nhú lợi trong điều trị các trường hợp biến dạng hoặc mất nhú lợi do các bệnh lý khác nhau.

II.     CHỈ ĐỊNH

  • Biến dạng nhú lợi
  • Mất nhú lợi.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Co lợi loại III, IV theo
  • Thiếu lợi sừng hóa.
  • Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật
  • Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha
  • Trợ thủ.

2.   Phương tiện

  • Dụng cụ

Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu….

  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc tê.
    • Dung dịch sát khuẩn.
    • Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
    • Kháng
    • Kim, chỉ khâu.
    • Xi măng phẫu thuật….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Các xét nghiệm cơ bản.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
  3. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Gây tê tại chỗ.
  • Tạo vạt lợi:

+ Rạch đường rạch hình bán nguyệt có độ dày bán phần và bề cong quay về phía cổ răng, cách bờ lợi ít nhất 2 mm.

+ Rạch đường rạch trong khe lợi cho đến khi gặp đường rạch bán nguyệt.

+ Dùng dao số 15 tạo vạt bán phần.

  • Di chuyển vạt

Kéo vạt về phía thân răng che phủ chân răng vùng co lợi. Chú ý không để vạt ở tnh trạng căng quá mức.

– Ép chặt vạt bằng một miếng gạc tẩm dung dịch nước muối sinh lý trong 5 phút.

  • Phủ xi măng phẫu thuật vùng phẫu thuật.

VII.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2.  Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

37. LIÊN KẾT CỐ ĐỊNH RĂNG LUNG LAY BẰNG NẸP KIM LOẠI

 

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị cố định các răng lung lay do các nguyên nhân khác nhau bằng nẹp kim loại liên kết các răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các răng lung lay do các bệnh quanh răng.
  • Các răng lung lay do chấn thương.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
  • Răng lung lay xen kẽ giữa các vùng mất răng.
  • Răng lung lay đơn lẻ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: gương gắp, thám châm. 2.2.Thuốc và vật liệu:
    • Cồn
    • Thuốc tê
  • Thìa lấy dấu
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu
  • Vật liệu gắn….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang đánh giá tình trạng răng và quanh răng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

3.1 Sửa soạn trên miệng.

  • Xác định các răng cần liên kết.
  • Sửa soạn các vị trí đặt nẹp trên các răng nếu cần.
  • Lấy dấu bằng vật liệu thích hợp.
  • Đổ mẫu bằng thạch
  • Thiết kế nẹp trên mẫu thạch
  • Đúc nẹp

Thực hiện tại Labo.

  • Đặt nẹp và cố định nẹp.
  • Đặt nẹp vào các vị trí đã thiết kế ban đầu.
  • Kiểm tra độ sát khít,độ ổn định và khớp cắn.
  • Chỉnh sửa nẹp cho phù hợp.
  • Cố định nẹp trên các răng đã sửa soạn bằng
  • Hướng dẫn người bệnh kiểm sóat mảng bám răng.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật
  2. Sau khi điều trị

–    Viêm lợi và viêm quanh răng:

+ Điều trị viêm lợi và viêm quanh răng.

+ Hướng dẫn người bệnh cách kiểm sóat mảng bám răng.

 

38. LIÊN KẾT CỐ ĐỊNH RĂNG LUNG LAY BẰNG DÂY CUNG KIM LOẠI VÀ COMPOSITE

 

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị các răng lung lay do các nguyên nhân khác nhau bằng cách liên kết các răng bằng dây kim loại và  cố định dây bằng composite.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các răng lung lay do các bệnh quanh răng.
  • Các răng lung lay do chấn thương.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
  • Răng lung lay xen kẽ giữa các vùng mất răng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa,
    • Tay khoan và mũi khoan các loại.
    • Đèn quang trùng hợp…. 2.2.Thuốc và vật liệu:
    • Composite các loại, etching, keo dán.
    • Chêm gỗ, dây cung liên kết bằng thép không rỉ.
    • Bột đánh bóng, bông gạc…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang đánh giá tình trạng răng và quanh răng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Làm sạch bề mặt các răng bằng các dụng cụ và vật liệu thích hợp.
  • Chọn và sửa soạn dây
  • Xoi mòn bề mặt men răng vùng đặt và cố định các dây bằng acid phosphoric 37%.
  • Rửa sạch.
  • Đặt chêm gỗ vào khoảng giữa các kẽ răng.
  • Cách ly các răng và làm khô bề mặt răng.
  • Phủ keo dán lên bề mặt răng và chiếu đèn quang trùng hợp.
  • Đặt composite lên mặt trong của các răng vùng đã sửa soạn.
  • Đặt dây cung vào mặt trong các răng ở vị trí phù hợp.
  • Phủ dây cung bằng
  • Cố định dây cung bằng chiếu đèn quang trùng hợp.
  • Lấy chêm gỗ ra khỏi kẽ răng.
  • Chỉnh sửa bề mặt Composite cho phù hợp.
  • Hướng dẫn người bệnh kiểm sóat mảng bám răng.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau quá trình điều trị

Viêm lợi và viêm quanh răng: Điều trị viêm lợi và viêm quanh răng.

 

39. ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH RĂNG CẤP

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị dẫn lưu mủ và kiểm soát sự lan rộng của nhiễm trùng ở vùng quanh răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Áp xe quanh răng cấp.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám châm.
  • Bơm, kim tiêm.
  • Dụng cụ trích rạch áp xe…. 2.2.Thuốc và vật liệu
  • Thuốc tê.
  • Dung dịch sát khuẩn.
  • Dung dịch nước muối sinh lý…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang đánh giá tình trạng quanh răng.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Xác định vị trí ổ mủ và vùng chuyển sóng để chọn được đường dẫn lưu.

Tùy từng trường hợp mà có thể đi đường thành trong túi lợi tương ứng ổ áp xe hoặc dùng đường rạch bên ngòai túi lợi:

  • Dẫn lưu qua túi lợi:
  • Dùng thám châm hoặc dụng cụ có đầu nhỏ dẹt ép vào thành túi lợi tương ứng với ổ áp
  • Dùng thám châm thâm nhập vào ổ áp xe và dẫn lưu mủ.
    • Dẫn lưu qua đường rạch bên ngòai.

Khi áp xe quanh răng khó dẫn lưu qua đường túi lợi hoặc thấy rõ ở phía ngòai lợi thì dẫn lưu bằng đường rạch bên ngòai.

  • Cách ly, làm khô và sát trùng.
  • Gây tê tại chỗ.
  • Dùng dao rạch đường rạch đứng qua phần di động nhất của tổn thương, đi từ lợi niêm đến bờ lợi.

Nếu chỗ sưng phồng ở mặt lưỡi thì đường rạch bắt đầu ngay dưới chỗ sưng phồng phía cuống răng và mở rộng đến bở lợi.

Đường rạch phải đủ sâu và tới được vùng có mủ.

  • Làm rộng nhẹ nhàng đường rạch để dẫn lưu.
  • Bơm rửa bằng nước ấm.
  • Làm khô và chấm thuốc sát khuẩn.

Sau khi hết các triệu chứng cấp thì điều trị theo quy trình điều trị áp xe quanh răng mạn.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau quá trình điều trị:

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng lan rộng: Kháng sinh tòan thân và chăm sóc tại chỗ.

 

40. ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH RĂNG MẠN

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị loại bỏ mô hoại tử tạo thành xoang ở xương ổ răng có sử dụng phẫu thuật vạt.

II. CHỈ ĐỊNH:

Áp xe quanh răng mạn tính.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép điều trị.
  • Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

2.1     .Dụng cụ:

  • Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm.
  • Bơm, kim tiêm.
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu
  • Bộ dụng cụ nạo túi quang răng
  • Máy và đầu lấy cao răng siêu âm 2.2.Thuốc và vật liệu
  • Thuốc tê
  • Xi măng phẫu thuật.
  • Dung dịch nước muối sinh lý…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

Phim Xquanguang đánh giá tình trạng quanh răng

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

Áp xe quanh răng mạn được điều trị bằng phẫu thuật vạt với các bước:

  • Dùng thám châm xác định vị trí ổ áp xe ở mặt tiền đình hay mặt lưỡi để chọn đường rạch.
  • Gây tê tại chỗ.
  • Lấy cao răng lớp nông.
  • Tạo vạt lợi với các đường rạch:

+ Rạch 2 đường rạch đứng từ bờ lợi đến nếp niêm mạc má:

Nếu rạch phía lưỡi thì 2 đường rạch đi từ bở lợi đến mức cuống răng. Các đường rạch phải có được 1 trường phẫu thuật đủ rộng.

+ Rạch đường rạch gần xa qua nhú kẽ  răng để tạo điều kiện tách vạt.

  • Dùng cây tách màng xương để tách vạt với độ dầy là vạt tòan phần.

Trường hợp áp xe mà ban đầu là cấp thì cố gắng hợp nhất với đường rạch lần trước để vạt tách ra trong cùng một vạt.

  • Quan sát và đánh giá:

+ Mô hạt ở bờ lợi.

+ Cao răng ở bề mặt chân răng.

+ Một xoang mở ra thành xương bên ngòai mà có thể thăm thám châm được vào bên trong tới chân răng.

+ Mô mềm có mủ ở lỗ xoang.

  • Dùng nạo lấy hết mô hạt, bộc lộ rõ chân răng.
  • Lấy sạch cao răng và làm nhẵn chân răng.
  • Nạo
  • Lấy bỏ mép xương mỏng giữa xoang và bờ xương ổ răng.
  • Dùng miếng gạc làm thành hình chữ U phủ vào bề mặt để cầm máu và giữ cho tới khi ngừng chảy máu.
  • Khâu đóng vạt.
  • Đắp xi măng phẫu thuật.

VI. .THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau quá trình điều trị

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng lan rộng: Kháng sinh tòan thân và chăm sóc tại chỗ.

 

41. ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH RĂNG

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị tổn thương mô quanh răng do viêm.
  • Viêm quanh răng là tình trạng bệnh lý với biểu hiện tiêu xương ổ răng, mất bám dính quanh răng và tạo thành túi lợi bệnh lý, là một trong các nguyên nhân gây mất răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Viêm quanh răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định điều trị phẫu thuật quanh răng:

  • Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
  • Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ dụng cụ lấy cao răng
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật quanh răng….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Dung dịch sát khuẩn.
  • Thuốc tê
  • Cồn, ôxy già, nước muối sinh lý
  • Kháng sinh
  • Xi măng phẫu thuật
  • Kim, chỉ khâu
  • Vật liệu ghép, màng sinh học….

3.   Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng quanh răng.
  • Các xét nghiệm cơ bản.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Giai đoạn điều trị khởi đầu
  • Điều trị các tổn thương cấp tính quanh răng:

+ Điều trị áp xe lợi.

+ Điều trị áp xe quanh răng cấp.

+ Điều trị các tổn thương lợi cấp.

+ Điều trị viêm quanh thân răng cấp

+ Điều trị các răng viêm tủy cấp, viêm quanh cuống cấp….

–    Điều trị loại bỏ các yếu tố bệnh căn:

+ Lấy cao răng và làm nhẵn chân răng.

+ Sửa chữa các phục hồi và /hoăc phục hình sai qui cách.

+ Hàn răng sâu.

+ Điều chỉnh khớp cắn sai.

+ Cố định răng lung lay.

+ Cắt phanh môi bám sai vị trí.

  • Hướng dẫn người bệnh các biện pháp kiểm soát mảng bám răng, kiểm sóat chế độ ăn.
    • Điều trị phẫu thuật

Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể lựa chọn biện pháp điều trị phẫu thuật loại bỏ túi quanh răng và phục hồi mô quanh răng phù hợp:

  • Nạo túi quanh răng
  • Phẫu thuật lật vạt nạo túi quanh răng.
  • Phẫu thuật cắt lợi
  • Ghép xương và các vật liệu thay thế
  • Phẫu thuật tái sinh mô có hướng dẫn….

3.4. Điều trị phục hồi

Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể lựa chọn biện pháp điều trị phục hồi phù hợp:

  • Phục hình tháo lắp
  • Phục hình cố định
  • Cấy ghép và phục hình trên

3.5. Điều trị duy trì

  • Lấy cao răng định kỳ
  • Hướng dẫn người bệnh duy trì kiểm sóat mảng bám răng và chế độ ăn hợp lý.
  • Điều trị duy trì khớp cắn đúng…

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị Chảy máu: Cầm máu.
  2. Sau quá trinh điều trị
    • Chảy máu: Cầm máu.
    • Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

42. CHÍCH APXE LỢI

 

I.  ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị áp xe lợi bằng chích và dẫn lưu mủ.

II. CHỈ ĐỊNH:

Áp xe lợi.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

  • Bơm, kim tiêm.
  • Dụng cụ chích và dẫn lưu mủ.

2.2.Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê
  • Dung dịch oxy già 10 thể tích,bông gạc…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Xác định vùng chuyển sóng.
  • Gây tê tại chỗ.
  • Trích áp xe:

+   Dùng dao rạch ở vị trí tương ứng vùng chuyển sóng.

+   Làm rộng nhẹ nhàng đường rạch để dẫn lưu mủ.

+   Làm sạch với nước muối sinh lý hoặc ôxy già 3 thể tích.

+   Phủ bằng gạc.

+   Sau khi ngừng chảy máu cho người bệnh .

+ Hướng dẫn người bệnh trong 24h đầu, súc miệng nước muối ấm 2 giờ một lần.

+   Hướng dẫn vệ sinh răng miệng.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Thường không có tai biến.

 

43. KỸ THUẬT LẤY CAO RĂNG

 

I.  ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật áp dụng trong dự phòng và điều trị các bệnh quanh răng, lấy đi các chất bám lên răng, bao gồm cao răng, mảng bám răng và các chất ngoại lai khác.

II.CHỈ ĐỊNH

  • Cao răng trên lợi.
  • Cao răng dưới lợi.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Viêm lợi miệng loét hoại tử cấp.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

  • Phương tiện:
    • Ghế máy nha
    • Tay khoan và mũi khoan các loại.
    • Dụng cụ lấy cao răng.
  • Thuốc và vật liệu:
    • Bột đánh bóng
    • Dung dịch oxy già 3-4 thể tích.…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh:  Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
  3. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn.
  • Gây tê tại chỗ nếu cần.
  • Dùng các đầu lấy cao siêu âm làm rung và bật các mảnh cao răng ra khỏi bề mặt răng. Thực hiện theo trình tự sao cho lấy hết cao răng ở các mặt của tất cả các răng, cả cao răng trên lợi và cao răng dưới lợi.
  • Dùng các cây lấy cao răng cầm tay lấy các phần cao răng còn lại mà đầu siêu âm không lấy được.
  • Sử dụng các mũi khoan tốc độ chậm phù hợp làm sạch các mảng bám , các chất ngoại lai và làm nhẵn bề mặt răng và chân răng, tạo điều kiện kiểm sóat mảng bám răng.
  • Bơm rửa bề mặt chân răng và rãnh lợi bằng dung dịch ôxy già 3 thể tích….
  • Đánh bóng bề mặt các răng và chân răng.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Chảy máu: Cầm máu.

2.     Sau quá trình điều trị

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

50. ĐIỀU TRỊ TUỶ RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TUỶ BẰNG GUTTA-PERCHA NGUỘI.

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị tủy để bảo tồn răng ở đó tủy răng được thay thế bằng một loại vật liệu hàn ống tủy đặc biệt để phòng ngừa hiện tượng tái nhiễm trùng tủy răng..
  • Gutta percha nguội là vật liệu được sử dụng để hàn kín hệ thống ống tủy theo 3 chiều không gian có sử dụng bộ lèn

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy không hồi phục.
  • Răng tủy họai tử.
  • Răng viêm quanh cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Các bệnh lý tủy ở các răng sữa.
  • Các bệnh lý tủy ở các răng vĩnh viễn chưa đóng cuống
  • Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.
  • Phương tiện và dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa
    • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
    • Máy đo chiều dài ống tủy
    • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
    • Bộ dụng cụ điều trị nội nha
    • Bộ cách ly cô lập răng
    • Bộ lèn ngang trong nội nha .
  • Thuốc và vật liệu:
    • Thuốc tê
    • Thuốc sát khuẩn
    • Dung dịch bơm rửa ống tủy
    • Vật liệu điều trị nội nha…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng Sử dụng đê cao su
  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy:

+ Dùng thám trâm nội nha để tìm miệng ống tủy,

+ Trường hợp không thể phát hiện miệng ống tủy, dùng siêu âm tạo   rãnh ở sàn tủy và thám trâm nội nha để tìm.

+ Dựa vào miệng ống tủy và các rãnh ở sàn ống tủy để xác định số lượng ống tủy.

  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ: Thăm dò ống tủy bằng trâm số
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tủy:

+ Sử dụng các file cầm tay hoặc/ và máy để tạo hình  hệ thống ống tủy.

+ Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng dung dịch Natri hypoclorid 2,5-5%, hoặc nước muối sinh lý, hoặc ôxy già 3 thể tích…

  • Dùng đầu siêu âm phối hợp xen kẽ với các file và dung dịch bơm rửa

để làm sạch hệ thống ống tủy, dùng chất bôi trơn và làm mềm thành ống tủy.

  • Hàn kín hệ thống ống tủy

–   Chọn cây lèn ngang với các kích thước phù hợp:

+ Chọn cây lèn vừa khít và ngắn hơn chiều dài làm việc  ống  tủy 1- 2mm.

  • Chọn côn gutta-percha chính:

+ Chọn và đặt 1 côn gutta-percha chuẩn phù hợp với file đã tạo hình sau cùng

+ Kiểm tra côn gutta-percha trong ống tủy trên Xquang.

+ Rút côn gutta-percha ra khỏi ống tủy.

  • Đặt và lèn côn Gutta percha vào ống tuỷ:

+ Đưa xi măng trám bít vào thành ống tuỷ ở 1/3 ống tủy về phíacuống răng.

+ Đặt Gutta-percha chính vào ống tủy.

+ Lèn Gutta bằng cây lèn ngang.

+ Đặt côn phụ vào khoảng trống được tạo ra bởi cây lèn, dùng cây lèn tiếp   theo để lèn.

+ Lặp lại nhiều lần đặt và lèn Gutta đến khi cây lèn chỉ còn đi được     1/3     trên ống tuỷ.

+ Lấy bỏ Gutta-percha thừa trong buồng tuỷ sát đến miệng ống tủy     bằng nhiệt.

+ Lèn 1/3 trên ống tủy bằng cây plugger đã được hơ nóng.

–  Đặt và lèn Gutta các ống tủy còn lại:

Lặp lại các bước đặt và lèn Gutta như đã trình bày ở trên lần lượt ở ừng ống tủy còn lại.

  • Kiểm tra kết quả hàn hệ thống ống tủy bằng
    • Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc GIC.
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc

Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống.

 

51. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị tủy để bảo tồn răng mà tủy răng được thay thế bằng một loại vật liệu hàn ống tủy đặc biệt để phòng ngừa hiện tượng tái nhiễm trùng tủy răng..
  • Guttapercha nóng chảy là vật liệu được sử dụng để hàn kín hệ thống ống tủy theo 3 chiều không gian được đã được làm nóng chảy bởi hệ thống bơm gutta percha ở nhiệt độ

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy không hồi phục.
  • Răng tủy họai tử.
  • Răng viêm quanh cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Các bệnh lý tủy ở các răng sữa.
  • Các bệnh lý tủy ở các răng vĩnh viễn chưa đóng cuống
  • Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa
    • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
    • Máy đo chiều dài ống tủy
    • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
    • Bộ dụng cụ điều trị nội nha
  • Bộ cách ly cô lập răng
  • Bộ lèn nội nha A-D…
  • Máy làm nóng chảy Gutta percha (Obturra ) cùng vật liệu và dụng cụ   kèm theo.
  • Thuốc và vật liệu:
    • Thuốc tê
    • Thuốc sát khuẩn
    • Dung dịch bơm rửa ống tủy
    • Vật liệu điều trị nội nha…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng Sử dụng đê cao su
  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy:

+ Dùng thám trâm nội nha để tìm miệng ống tủy,

+ Trường hợp không thể phát hiện miệng ống tủy, dùng siêu âm tạo rãnh ở sàn tủy và thám trâm nội nha để tìm.

+ Dựa vào miệng ống tủy và các rãnh ở sàn ống tủy để xác định số lượng ống tủy.

–    Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ: thăm dò ống tủy   bằng trâm số 10.

  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tủy:

+   Sử dụng các file cầm tay hoặc/ và máy để tạo hình  hệ thống ống tủy.

+ Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng dung dịch Natri hypoclorid 2,5-5%, hoặc  nước muối sinh lý, hoặc ôxy già 3 thể tích…

  • Dùng đầu siêu âm phối hợp xen kẽ với các file và dung dịch bơm rửa

để làm sạch hệ thống ống tủy, dùng chất bôi trơn và làm mềm thành ống tủy.

  • Hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy
  • Chọn kim để bơm Gutta percha, kim đi trong lòng ống tủy và phải tới được vị trí cách cuống răng 3mm-5mm.
  • Dùng côn giấy đưa chất dán dính vào thành ống tủy .
  • Đưa kim bơm gutta-percha vào trong ống tủy và bơm Gutta percha nóng chảy để hàn kín ống tủy. Lưu ý thời gian mỗi lần bơm dưới  20 giây
  • Rút kim ra khỏi ống tủy sao cho không để gutta-percha ra
  • Lèn nhẹ Gutta percha vừa bơm bằng cây lèn
  • Kiểm tra chất hàn ở 1/3 ống tủy về phía chóp răng trên Xquanguang. Nếu chưa đạt yêu cầu thì tiếp tục lèn bằng cây lèn nhỏ hơn cho đến khi ống tủy ở chóp được hàn kín.
  • Tiếp tục bơm Gutta percha nóng chảy và lèn kín phần ống tủy còn lại.
  • Kiểm tra kết quả sau hàn tủy bằng
    • Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA hoặc Canxi hydroxide, GIC
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA hoặc Canxi hydroxide, GIC.

Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

  • Tủy họai tử : Điều trị tủy
  • Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống răng.

 

52. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA-PERCHA NGUỘI CÓ SỬ DỤNG TRÂM XOAY CẦM TAY

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật dùng trâm xoay cầm tay để tạo hình hệ thống ống tủy
  • Gutta percha nguội là vật liệu được sử dụng để hàn kín hệ thống ống tủy theo 3 chiều không gian có sử dụng bộ lèn

II. CHỈ ĐỊNH

  • Viêm tủy không hồi phục
  • Tủy họai tử
  • Viêm quanh cuống răng

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng sữa
  • Răng vĩnh viễn chưa đóng cuống
  • Răng có chỉ định nhổ

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Dụng cụ: Ghế máy nha khoa
  • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
  • Máy đo chiều dài ống tủy
  • Bộ khám: khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Dụng cụ điều trị nội nha
  • Bộ cách ly cô lập răng
  • Bộ lèn nội nha A-D… 2.2.Thuốc và vật liệu:
  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa
  • Vật liệu điều trị nội nha…
  1. Người bệnh:

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng

Sử dụng đê cao su

  • Mở tuỷ
    • Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy
    • Dùng mũi khoan thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
  • Sửa soạn hệ thống ống tủy
    • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
    • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy bằng các dụng cụ thích hợp.
    • Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ.
    • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ bằng các trâm xoay cầm tay

+   Dùng trâm tay số 10 hoặc 15 để thăm dò ống tủy.

+ Sử dụng các trâm xoay cầm tay để tạo hình và làm rộng hệ thống  ống tủy.

+  Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng dung dịch Natri hypoclorid 2,5-  5%, hoặc nước muối sinh lý, hoặc ôxy già 3 thể tích…

  • Hàn kín hệ thống ống tủy
    • Chọn cây lèn ngang với các kích thước phù hợp:

Chọn cây lèn vừa khít và ngắn hơn chiều dài làm việc ống tủy 1-2mm.

  • Chọn côn gutta-percha chính:

+ Chọn và đặt 1 côn gutta-percha chuẩn phù hợp với file đã tạo hình sau cùng

+ Kiểm tra côn gutta-percha trong ống tủy trên Xquang.

+ Rút côn gutta-percha ra khỏi ống tủy.

–   Đặt và lèn côn Gutta percha vào ống tuỷ:

+ Đưa xi măng trám bít vào thành ống tuỷ  ở  1/3  ống  tủy  về  phía  cuống răng.

+ Đặt Gutta-percha chính vào ống tủy.

+ Lèn Gutta bằng cây lèn ngang.

+ Đặt côn phụ vào khoảng trống được tạo ra bởi cây lèn, dùng cây lèn tiếp theo để lèn.

+ Lặp lại nhiều lần đặt và lèn Gutta đến khi cây lèn chỉ còn đi được     1/3 trên ống tuỷ.

+ Lấy bỏ Gutta-percha thừa trong buồng tuỷ  sát  đến  miệng  ống  tủy bằng nhiệt.

+ Lèn 1/3 trên ống tủy bằng cây plugger đã được hơ nóng.

  • Đặt và lèn Gutta các ống tủy còn lại:

Lặp lại các bước đặt và lèn Gutta như đã trình bày ở trên lần lượt ở từng ống tủy còn lại.

  • Kiểm tra kết quả hàn hệ thống ống tủy bằng
    • Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc GIC.
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc

Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống.

 

53. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY CÓ SỬ DỤNG

TRÂM XOAY CẦM TAY

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật dùng trâm xoay cầm tay để tạo hình hệ thống ống tủy.
  • Guttapercha nóng chảy là vật liệu được sử dụng để hàn kín hệ thống ống tủy theo 3 chiều không gian được đã được làm nóng chảy bởi hệ thống bơm gutta percha ở nhiệt độ

II.CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy không hồi phục.
  • Răng tủy họai tử.
  • Răng viêm quanh cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Các bệnh lý tủy ở các răng sữa.
  • Các bệnh lý tủy ở các răng vĩnh viễn chưa đóng cuống
  • Răng có chỉ định nhổ.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.
    1. Phương tiện: 2.1.Phương tiện và dụng cụ:
  • Ghế máy nha khoa
  • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
  • Máy đo chiều dài ống tủy
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ dụng cụ điều trị nội nha
  • Bộ cách ly cô lập răng
  • Bộ lèn nội nha A-D…
  • Máy làm nóng chảy Gutta percha (Obturra ) cùng vật liệu và dụng cụ   kèm theo.

2.Thuốc và vật liệu:

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa ống tủy
  • Vật liệu điều trị nội nha…

3. Người bệnh:

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

  1. Hồ sơ bệnh án:
  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng

Sử dụng đê cao su

  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy bằng các dụng cụ thích hợp.
  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ.
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ bằng các trâm xoay cầm tay

+   Dùng trâm tay số 10 hoặc 15 để thăm dò ống tủy.

+   Sử dụng các trâm xoay cầm tay để tạo hình và làm rộng hệ thống ống tủy.

+ Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng dung dịch Natri hypoclorid 2,5-5%, hoặc nước muối sinh lý, hoặc ôxy già 3 thể tích…

  • Hàn kín hệ thống ống tủy
    • Chọn kim để bơm Gutta percha, kim đi trong lòng ống tủy và phải tới được vị trí cách cuống răng 3mm-5mm.
    • Dùng côn giấy đưa chất dán dính vào thành ống tủy .
    • Đưa kim bơm gutta-percha vào trong ống tủy và bơm Gutta percha nóng chảy để hàn kín ống tủy. Lưu ý thời gian mỗi lần bơm dưới  20 giây
    • Rút kim ra khỏi ống tủy sao cho không để gutta-percha ra
    • Lèn nhẹ Gutta percha vừa bơm bằng cây lèn
    • Kiểm tra chất hàn ở 1/3 ống tủy về phía chóp răng trên Xquanguang. Nếu chưa đạt yêu cầu thì tiếp tục lèn bằng cây lèn nhỏ hơn cho đến khi ống tủy ở chóp được hàn kín.
    • Tiếp tục bơm Gutta percha nóng chảy và lèn kín phần ống tủy còn lại.
    • Kiểm tra kết quả sau hàn tủy bằng
  • Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA hoặc Canxi hydroxide, GIC
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA hoặc Canxi hydroxide, GIC.
  • Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống.

 

54. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA CÓ SỬ DỤNG TRÂM XOAY MÁY

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật dùng trâm xoay máy để tạo hình hệ thống ống tủy.
  • Gutta percha nguội là vật liệu được sử dụng để hàn kín hệ thống ống tủy theo 3 chiều không gian có sử dụng bộ lèn

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy không hồi phục.
  • Răng tủy họai tử.
  • Răng viêm quanh cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Các bệnh lý tủy ở các răng sữa.
  • Các bệnh lý tủy ở các răng vĩnh viễn chưa đóng cuống.
  • Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:

Ghế máy nha khoa

  • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
  • Máy đo chiều dài ống tủy
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Tay khoan nội nha
  • Bộ trâm xoay máy điều trị nội nha
  • Bộ cách ly cô lập răng
  • Bộ lèn nội nha A-D… 2.2.Thuốc và vật liệu:
  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa ống tủy
  • Vật liệu điều trị nội nha…

3. Người bệnh:

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng

Sử dụng đê cao su

  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợpmở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan Thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy bằng các dụng cụ thích hợp.
  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ.
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ bằng các trâm xoay máy với tay khoan nội nha ( tốc độ 300 vòng/ phút ):

+   Dùng trâm tay số 10 hoặc 15 để thăm dò ống tủy.

+   Sử dụng các trâm xoay máy để tạo hình và làm rộng hệ thống ống tủy.

+ Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng dung dịch Natri hypoclorid 2,5-5%, hoặc nước muối sinh lý, hoặc ôxy già 3 thể tích…

  • Hàn kín hệ thống ống tủy
  • Chọn cây lèn ngang với các kích thước phù hợp: Chọn cây lèn vừa khít và ngắn hơn chiều dài làm việc ống tủy 1-2mm.
  • Chọn côn gutta-percha chính:

+ Chọn và đặt 1 côn gutta-percha chuẩn phù hợp với file đã tạo hình sau cùng

+ Kiểm tra côn gutta-percha trong ống tủy trên Xquang.

+ Rút côn gutta-percha ra khỏi ống tủy.

–   Đặt và lèn côn Gutta percha vào ống tuỷ:

+ Đưa chất dán dính vào thành ống tuỷ ở 1/3 dưới ống tủy về phía cuống răng.

+ Đặt Gutta-percha chính vào ống tủy.

+ Lèn Gutta bằng cây lèn ngang.

+ Đặt côn phụ vào khoảng trống được tạo ra bởi cây lèn, dùng cây lèn tiếp theo để lèn.

+ Lặp lại nhiều lần đặt và lèn Gutta đến khi cây lèn chỉ còn đi được     1/3 trên ống tuỷ.

+ Lấy bỏ Gutta-percha thừa trong buồng tuỷ sát đến miệng ống tủy bằng nhiệt.

+ Lèn 1/3 trên ống tủy bằng cây plugger đã được hơ nóng.

  • Đặt và lèn Gutta các ống tủy còn lại:

Lặp lại các bước đặt và lèn Gutta như đã trình bày ở trên lần lượt ở từng ống tủy còn lại.

  • Kiểm tra kết quả hàn hệ thống ống tủy bằng
    • Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc GIC.
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc

Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

  • Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống.

 

55. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY  CÓ SỬ DỤNG

TRÂM  XOAY MÁY.

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật dùng trâm xoay máy để tạo hình hệ thống ống tủy.
  • Guttapercha nóng chảy là vật liệu được sử dụng để hàn kín hệ thống ống tủy theo 3 chiều không gian được đã được làm nóng chảy bởi hệ thống bơm gutta percha ở nhiệt độ

II.     CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy không hồi phục.
  • Răng tủy họai tử.
  • Răng viêm quanh cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Các bệnh lý tủy ở các răng sữa.
  • Các bệnh lý tủy ở các răng vĩnh viễn chưa đóng cuống
  • Răng có chỉ định nhổ.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa
    • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
    • Máy đo chiều dài ống tủy
    • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
    • Tay khoan nội nha
    • Bộ trâm xoay máy điều trị nội nha
    • Bộ cách ly cô lập răng
    • Bộ lèn nội nha A-D…
    • Máy làm nóng chảy Gutta percha (Obturra ) cùng vật liệu và dụng cụ   kèm theo.
  • Thuốc và vật liệu:
    • Thuốc tê
    • Thuốc sát khuẩn
    • Dung dịch bơm rửa ống tủy
    • Vật liệu điều trị nội nha…

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng Sử dụng đê cao su
  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợpmở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan Thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy bằng các dụng cụ thích hợp.
  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ.
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ bằng các trâm xoay máy với tay khoan nội nha (tốc độ 300 vòng/phút):

+   Dùng trâm tay số 10 hoặc 15 để thăm dò ống tủy.

+   Sử dụng các trâm xoay máy để tạo hình và làm rộng hệ thống ống tủy.

+ Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng dung dịch Natri hypoclorid 2,5-5%, hoặc  nước muối sinh lý, hoặc ôxy già 3 thể tích…

  • Hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy
  • Chọn kim để bơm Gutta percha, kim đi trong lòng ống tủy và phải tới được vị trí cách cuống răng 3mm-5mm.
  • Dùng côn giấy đưa chất dán dính vào thành ống tủy .
  • Đưa kim bơm gutta-percha vào trong ống tủy và bơm Gutta percha nóng chảy để hàn kín ống tủy. Lưu ý thời gian mỗi lần bơm dưới 20 giây
  • Rút kim ra khỏi ống tủy sao cho không để gutta-percha ra
  • Lèn nhẹ Gutta percha vừa bơm bằng cây lèn
  • Kiểm tra chất hàn ở 1/3 ống tủy về phía chóp răng trên Xquanguang. Nếu chưa đạt yêu cầu thì tiếp tục lèn bằng cây lèn nhỏ hơn cho đến khi ống tủy ở chóp được hàn kín.
  • Tiếp tục bơm Gutta percha nóng chảy và lèn kín phần ống tủy còn lại.
  • Kiểm tra kết quả sau hàn tủy bằng
    • Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA hoặc Canxi hydroxide, GIC
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA hoặc Canxi hydroxide, GIC.

Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

  • Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống.

 

56. CHỤP TỦY BẰNG MTA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật che và bảo vệ tủy bằng MTA nhằm tạo điều kiện cho sự lành thương của tủy.
  • Viêm tủy có hồi phục là tình trạng viêm mô tủy nhưng có khả năng hồi phục khi loại bỏ được các yếu tố bệnh nguyên.
  • Mineral Trioxide Aggregate (MTA) có khả năng kháng khuẩn, ứng dụng rộng rãi trong điều trị tủy: che tủy, thủng sàn tủy, sửa chữa những tổn thương quanh chóp…

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy có hồi phục.
  • Răng sâu ngà sâu có nhạy cảm ngà
  • Răng bị làm hở tủy trong khi sửa soạn xoang hàn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có viêm quanh răng nặng.
  • Răng viêm tủy có hồi phục mà có hở tủy.
  • Răng có mô tủy Canxi hóa cục bộ hoặc toàn bộ.
  • Người bệnh có các bệnh nhiễm trùng toàn thân cấp tính hoặc giai đoạn đang tiến triển.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ.

2.   Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gương, gắp, thám trâm
  • Phương tiện cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn
  • Bộ dụng cụ hàn răng.
    • Thuốc

Thuốc sát khuẩn.

  • Vật liệu hàn vĩnh viễn.

3.   Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn xoang hàn:

+   Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng bờ men, bộc lộ rõ xoang sâu.

+   Dùng mũi khoan thích hợp lấy bỏ mô ngà hoại tử.

+  Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+  Làm khô xoang hàn.

  • Đặt MTA:

+ Dùng que hàn lấy MTA và đặt phủ kín đáy xoang hàn từng lớp từ 1-2mm.

+  Dùng gòn bông nhỏ lèn nhẹ và làm phẳng bề mặt MTA.

  • Hàn phục hồi xoang hàn:

+ Dùng vật liệu thích hợp như Composite, GIC, Amalgam… phục hồi phần còn lại của xoang hàn.

+  Kiểm tra khớp cắn.

+  Hoàn thiện phần phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Chảy máu tủy: tùy trường hợp có thể cầm máu hoặc điều trị tủy.

2.     Sau quá trình điều trị

  • Viêm tủy không hồi phục: Điều trị tủy.
  • Tủy hoại tử : Điều trị tủy.

 

57. CHỤP TỦY BẰNG HYDROXIT CANXI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật che và bảo vệ tủy bằng Hydroxit Canxi Ca(OH)2, tạo điều kiện cho sự lành thương của tủy.
  • Viêm tủy có hồi phục là tình trạng viêm mô tủy nhưng có khả năng hồi phục khi loại bỏ được các yếu tố bệnh nguyên.
  • Hydroxit Canxi có khả năng khảng khuẩn, tạo điều kiện lành thương cho mô tủy.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy có hồi phục.
  • Răng sâu ngà sâu có nhạy cảm ngà
  • Răng bị làm hở tủy trong khi sửa soạn xoang hàn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có viêm quanh răng nặng.
  • Răng viêm tủy có hồi phục mà có hở tủy.
  • Răng có mô tủy Canxi hóa cục bộ hoặc toàn bộ.
  • Người bệnh có các bệnh nhiễm trùng toàn thân cấp tính hoặc giai đoạn đang tiến triển.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
    • Ghế máy nha
    • Tay khoan và mũi khoan các loại.
    • Bộ khám: khay, gương, gắp, thám trâm
    • Phương tiện cách ly cô lập răng.
    • Bộ dụng cụ hàn Hydroxit
  • Bộ dụng cụ hàn răng.
  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc sát khuẩn.
    • Hydroxit
    • Vật liệu hàn vĩnh viễn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn xoang hàn:

+ Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng bờ men, bộc lộ rõ xoang sâu.

+ Dùng mũi khoan thích hợp lấy bỏ mô ngà hoại tử.

+ Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+ Làm khô xoang hàn.

  • Đặt Hydroxit canxi:

+ Dùng que hàn lấy Hydroxit canxi và đặt phủ kín đáy xoang hàn từng lớp từ 1-2mm.

+ Dùng gòn bông nhỏ lèn nhẹ và làm phẳng bề mặt Hydroxit canxi.

  • Hàn phục hồi xoang hàn:

+ Dùng vật liệu thích hợp như Composite, GIC, Amalgam… phục hồi phần còn lại của xoang hàn.

+ Kiểm tra khớp cắn.

+ Hoàn thiện phần phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Chảy máu tủy: tùy trường hợp có thể cầm máu hoặc điều trị tủy.

2.     Sau quá trình điều trị

  • Viêm tủy không hồi phục: điều trị tủy.
  • Tủy hoại tử : điều trị tủy.

 

58. LẤY TỦY BUỒNG R ĂNG VĨNH VIỄN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật lấy bỏ phần tủy buồng bị tổn thương và bảo tồn phần tủy

chân.

II.CHỈ ĐỊNH

  • Tai biến thủng trần tủy trong quá trình sửa soạn lỗ sâu.
  • Viêm tủy ở răng vĩnh viễn chưa đóng kín cuống.
  • Răng hở tủy do chấn thương.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có chỉ đinh nhổ.
  • Răng có chỉ định điều trị nội

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ:

Ghế máy nha khoa

  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ lấy tủy buồng.

2.2. Thuốc và vật liệu:

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Vô cảm bằng gây tê tại chỗ bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng Sử dụng đê cao su
  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy.
  • Dùng mũi khoan thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Lấy tủy buồng
  • Dùng nạo ngà sắc cắt lấy toàn bộ phần tủy buồng.
  • Cầm máu.
    • Bảo vệ tủy chân và hàn phục hồi:
  • Đặt Canxi hydroxit sát miệng ống tủy, phủ kín toàn bộ sàn tủy.
  • Hàn kín buồng tủy bằng vật liệu thích hợp.
  • Hàn phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Tổn thương tủy chân: điều trị nội
  • Chảy máu mặt cắt tủy: cầm máu.

2.  Sau điều trị

  • Viêm tủy không hồi phục: Điều trị tủy

 

59. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG THỦNG SÀN BẰNG MTA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Thủng sàn tủy có thể là hậu quả của bệnh lý sâu răng hoặc tai biến trong điều trị nội nha.

  • MTA (Mineral trioxide aggregate) là loại xi măng có tính tương hợp sinh học cao, kích thích lành thương và tái tạo xương cho nên được sử dụng để hàn kín lỗ thủng sàn tủy.

II.CHỈ ĐỊNH

  • Răng thủng sàn tủy do bệnh lý sâu răng..
  • Thủng sàn tủy do tai biến trong điều trị nha

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Người bệnh dị ứng với thành phần của
  • Kích thước và vị trí lỗ thủng làm mất kiểm soát ống tủy chân răng.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

Ghế máy nha khoa

  • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
  • Máy đo chiều dài ống tủy
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ dụng cụ điều trị nội nha
  • Bộ cách ly cô lập răng
  • Bộ lèn nội nha A-D.
  • Cây nhồi MTA

2.2. Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa
  • Vật liệu điều trị nội nha
  • MTA

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng

Sử dụng đê cao su

  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợpmở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan Thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy:

+   Dùng thám trâm nội nha để tìm miệng ống tủy,

+ Trường hợp không thể phát hiện miệng ống tủy, dùng siêu âm tạo rãnh ở sàn tủy và thám trâm nội nha để tìm.

+ Dựa vào miệng ống tủy và các rãnh ở sàn ống tủy để xác định số lượng  ống tủy.

  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ: Thăm dò ống tủy bằng trâm số
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tủy:

+   Sử dụng các file cầm tay hoặc/ và máy để tạo hình hệ thống ống tủy.

+  Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng các dung dịch nước muối sinh lý, ôxy già 3 thể tích, Natri hypoclorid 2,5-5%…

–    Dùng   đầu siêu âm phối hợp xen kẽ      với các file và dung dịch bơm rửa để làm sạch hệ thống ống tủy.

  • Hàn kín hệ thống ống tủy
    • Chọn cây lèn ngang với các kích thước phù hợp: Chọn cây lèn vừa khít và ngắn hơn chiều dài làm việc ống tủy 1-2mm.
    • Chọn côn gutta-percha chính:

+ Chọn và đặt 1 côn gutta-percha chuẩn phù hợp với file đã tạo hình sau cùng.

+   Kiểm tra côn gutta-percha trong ống tủy trên Xquang.

+   Rút côn gutta-percha ra khỏi ống tủy.

–    Đặt và lèn côn Gutta percha vào ống tuỷ:

+ Đưa chất dán dính vào thành ống tuỷ ở 1/3 dưới ống tủy về phía cuống răng.

+   Đặt Gutta-percha chính vào ống tủy.

+   Lèn Gutta bằng cây lèn ngang.

+ Đặt côn phụ vào khoảng trống được tạo ra bởi cây lèn, dùng cây lèn tiếp theo để lèn.

+ Lặp lại nhiều lần đặt và lèn Gutta đến khi cây lèn chỉ còn đi được 1/3 trên ống tuỷ.

+ Lấy bỏ Gutta-percha thừa trong buồng tuỷ sát đến miệng ống tủy bằng nhiệt.

+   Lèn 1/3 trên ống tủy bằng cây plugger đã được hơ nóng.

  • Đặt và lèn Gutta các ống tủy còn lại: Lặp lại các bước đặt và lèn Gutta như đã trình bày ở trên lần lượt ở từng ống tủy còn lại.
  • Kiểm tra kết quả hàn hệ thống ống tủy bằng
    • Hàn kín lỗ thủng sàn buồng tủy bằng MTA:
  • Làm khô sàn tủy và lỗ thủng.
  • Hàn lỗ thủng sàn bằng MTA:

+   Trộn MTA

+   Lấy MTA bằng cây nhồi MTA, đặt vào vị trí thủng sàn, lèn nhẹ.

  • Hàn tạm buồng tủy bằng vật liệu thích hợp.
    • Hàn kín lại buồng tủy và phục hồi thân răng ( lần hẹn sau ):
  • Lấy bỏ lớp hàn tạm trên lớp
  • Kiểm tra tình trạng sàn buồng tủy.
  • Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp .

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc

Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

  • Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống.
  • Viêm vùng chẽ chân răng: điều trị viêm vùng chẽ.

 

60. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG NGOÀI MIỆNG ( RĂNG BỊ BẬT, NHỔ)

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị nội nha ở ngoài miệng để giữ bảo tồn răng trong các trường hợp răng bị bật nhổ ra khỏi ổ răng.

  • Thời gian răng nằm ngoài huyệt ổ răng là yếu tố quan trọng nhất quyết định thành công của việc điều trị.

II.CHỈ ĐỊNH

  • Răng bị bật khỏi ổ răng sau chấn thương
  • Răng được chủ động nhổ do thầy thuốc để điều trị các bệnh lý liên

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng bị bật nhổ ra khỏi ổ răng trong thời gian quá lâu mà không được bảo quản.
  • Xương ổ răng vùng răng bị bật nhổ không đảm bảo cho việc cấy lại răng sau khi điều trị nội
  • Răng mới bật ra khỏi ổ răng có thể cấy lại ngay mà không phải điều trị nội nha.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
  • Máy đo chiều dài ống tủy
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ dụng cụ điều trị nội nha
  • Bộ cách ly cô lập răng
  • Bộ lèn nội nha A-D…
  • Cây nhồi MTA

2.2. Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa
  • Vật liệu điều trị nội nha
  • MTA

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp xương ổ răng để xác định tình trạng xương ổ răng .

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp ổ răng.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Bảo vệ răng

Răng cần được chăm sóc trong suốt thời gian răng ở ngoài ổ răng: Giữ ẩm chân răng bằng dung dịch nước muối sinh lý.

  • Điều trị nội nha:

Trong suốt quá trình điều trị nội nha không được làm sang chấn hệ thống  dây chằng và xương răng.

  • Vô cảm

Nếu tuỷ răng sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng bằng Xylocain 2%.

  • Cách ly răng

Sử dụng đê cao su

  • Mở tuỷ
  • Dùng mũi khoan thích hợpmở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan Thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy sạch tủy ở buồng tuỷ và ống tủy.
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy:

+   Dùng thám trâm nội nha để tìm miệng ống tủy,

+ Trường hợp không thể phát hiện miệng ống tủy, dùng siêu âm tạo rãnh ở sàn tủy và thám trâm nội nha để tìm.

+ Dựa vào miệng ống tủy và các rãnh ở sàn ống tủy để xác định số lượng ống tủy.

  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tuỷ: Thăm dò ống tủy bằng trâm số 10.
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tủy:

+   Sử dụng các file cầm tay hoặc/ và máy để tạo hình hệ thống ống tủy.

+ Bơm rửa hệ thống ống tủy bằng các dung dịch nước muối sinh lý, ôxy già 3 thể tích, Natri hypoclorid 2,5-5%…

  • Dùng đầu siêu âm phối hợp xen kẽ với các file và dung dịch bơm rửa để làm sạch hệ thống ống tủy.
    • Hàn kín hệ thống ống tủy
  • Chọn cây lèn ngang với các kích thước phù hợp: Chọn cây lèn vừa khít và ngắn hơn chiều dài làm việc ống tủy 1-
  • Chọn côn gutta-percha chính:

+ Chọn và đặt 1 côn gutta-percha chuẩn phù hợp với file đã tạo hình sau cùng.

+ Kiểm tra côn gutta-percha trong ống tủy trên Xquang.

+ Rút côn gutta-percha ra khỏi ống tủy.

–    Đặt và lèn côn Gutta percha vào ống tuỷ:

+ Đưa chất dán dính vào thành ống tuỷ ở 1/3 dưới ống tủy về phía       cuống răng.

+ Đặt Gutta-percha chính vào ống tủy.

+ Lèn Gutta bằng cây lèn ngang.

+ Đặt côn phụ vào khoảng trống được tạo ra bởi cây lèn, dùng cây lèn tiếp   theo để lèn.

+ Lặp lại nhiều lần đặt và lèn Gutta đến khi cây lèn chỉ còn đi được 1/3 trên ống tuỷ.

+ Lấy bỏ Gutta-percha thừa trong buồng tuỷ sát đến miệng ống tủy     bằng nhiệt.

+ Lèn 1/3 trên ống tủy bằng cây plugger đã được hơ nóng.

  • Đặt và lèn Gutta các ống tủy còn lại:

Lặp lại các bước đặt và lèn Gutta như đã trình bày ở trên lần lượt ở từng ống tủy còn lại.

  • Kiểm tra kết quả hàn hệ thống ống tủy bằng
    • Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

  • Cắm lại răng vào huyệt ổ răng:
  • Đặt lại răng theo vị trí giải phẩu.
  • Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.
  • Cố định răng: Thời gian cố định có thể kéo dài 4-6 tuần.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
    • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, Canxi hydroxide, GIC
    • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, Canxi hydroxide, GIC.
    • Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.     Sau quá trình điều trị

  • Răng dính khớp hoặc di động bất thường
  • Tiêu chân răng hoặc xương quanh chân răng

 

61. ĐIỀU TRỊ TỦY LẠI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị lại tủy răng đã được điều trị nội nha nhưng không đạt và có biến chứng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm quanh cuống đã điều trị tủy.
  • Răng có chỉ định làm phục hình nhưng điều trị nội nha chưa đạt.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng sữa đến tuổi

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:

Ghế máy nha khoa

  • Máy siêu âm, đầu siêu âm nội nha
  • Máy đo chiều dài ống tủy
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ dụng cụ điều trị nội nha
  • Bộ cách ly cô lập răng
  • Bộ lèn nội nha A-D…
  • Dụng cụ tháo chất hàn cũ:

+ Dụng cụ tháo cầu chụp

+ Bộ sửa soạn đường vào ống tủy: mũi khoan các loại

+ Máy lấy cao răng P5 và đầu siêu âm nội nha

+ Bộ trâm điều trị lại. 2.2.Thuốc và vật liệu:

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa ống tủy
  • Vật liệu điều trị nội nha…
  • Vật liệu làm tan chất hàn cũ: Eugenate desobturator, Resin remove …
  1. Người bệnh:

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

  1. Hồ sơ bệnh án:
  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy và vùng cuống răng.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  • Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Xem lại các phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Loại bỏ chất hàn cũ:
  • Tháo bỏ phục hình cũ (nếu có).
  • Lấy bỏ chất hàn ở buồng tủy.
  • Lấy bỏ chất hàn trong ống tủy:

+ Dùng dung môi làm mềm chất hàn.

+ Tháo bỏ chất hàn cũ bằng dụng cụ thích hợp.

+ Bơm rửa.

+ Đặt thêm chất làm tan mới và lặp lại quy trình trên cho đến hết chất hàn cũ trong lòng hệ thống ống tủy.

  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ:
  • Xác định chiều dài làm việc của ống tuỷ: Dùng máy đo chiều dài hoặc dựa trên Xquanguang.
  • Dùng trâm tay số 10 hoặc 15 để thăm dò ống tủy.
  • Sử dụng các file tạo hình ống tủy (cầm tay hoặc máy) để tạo hình làm rộng hệ thống ống tủy.
  • Làm sạch hệ thống ống tủy bằng cách bơm rửa với các dung dịch : nước muối sinh lý, ôxy già 3thể tích, Natri hypoclorid 2,5-5%…
  • Chọn, thử côn gutta-percha chính: Chọn 1 côn gutta-percha chuẩn có đường kính phù hợp với file lớn nhất đã tạo hình đủ chiều dài làm việc của ống tuỷ
  • Kiểm tra chiều dài của hệ thống ống tủy trên
    • Hàn kín hệ thống ống tủy
  • Chọn cây lèn ngang với các kích thước phù hợp: Chọn cây lèn vừa khít và ngắn hơn chiều dài làm việc ống tủy 1-2mm.
  • Chọn côn gutta-percha chính:

+ Chọn và đặt 1 côn gutta-percha chuẩn phù hợp với file đã tạo hình sau cùng.

+ Kiểm tra côn gutta-percha trong ống tủy trên Xquang.

+ Rút côn gutta-percha ra khỏi ống tủy.

–    Đặt và lèn côn Gutta percha vào ống tuỷ:

+ Đưa chất dán dính vào thành ống tuỷ ở 1/3 dưới ống tủy về phía cuống răng.

+ Đặt Gutta-percha chính vào ống tủy.

+ Lèn Gutta bằng cây lèn ngang.

+ Đặt côn phụ vào khoảng trống được tạo ra bởi cây lèn, dùng cây lèn tiếp   theo để lèn.

+ Lặp lại nhiều lần đặt và lèn Gutta đến khi cây lèn chỉ còn đi được 1/3 trên ống tuỷ.

+ Lấy bỏ Gutta-percha thừa trong buồng tuỷ sát đến miệng ống tủy bằng nhiệt.

+ Lèn 1/3 trên ống tủy bằng cây plugger đã được hơ nóng.

  • Đặt và lèn Gutta các ống tủy còn lại:

Lặp lại các bước đặt và lèn Gutta như đã trình bày ở trên lần lượt ở từng ống tủy còn lại.

  • Kiểm tra kết quả hàn hệ thống ống tủy bằng

3.4 Hàn phục hồi thân răng

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc GIC.
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín vị trí thủng bằng MTA, hoặc Canxi hydroxide, hoặc

Gãy dụng cụ trong ống tủy: lấy dụng cụ gãy.

2.  Sau điều trị

  • Viêm quanh cuống răng: điều trị viêm quanh cuống.

 

62. PHẪU THUẬT NỘI NHA CÓ CẮT BỎ CHÂN RĂNG VÀ MỘT PHẦN THÂN RĂNG

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật lấy bỏ chân răng bệnh lý không có khả năng bảo tồn sau điều trị nội nha ở răng nhiều chân nhằm bảo tồn phần còn lại của răng đã được điều  trị nội nha thành công.

II.     CHỈ ĐỊNH

  • Răng có túi lợi bệnh lý độ III ở một chân răng mà không thể điều trị bảo tồn được.
  • Chân răng điều trị nội nha không thành công: gãy hoặc nứt chân răng, ống tủy tắc hoặc gãy dụng cụ không lấy ra được…

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh mắc các bệnh toàn thân đang trong giai đoạn tiến triển.
  • Răng lung lay độ
  • Vách xương ổ răng không đảm bảo cho sự vững chắc của chân răng còn lại.

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt,
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy răng
  • Mũi khoan kim cương các loại, mũi khoan mở xương
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc tê:
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa
  • Vật liệu cầm máu
  • Bông gạc vô khuẩn

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.  Các bước kỹ thuật

  • Gây tê vùng và tại chỗ.
  • Tạo vạt niêm mạc màng xương.
  • Bóc tách vạt để bộc lộ xương ổ răng.
  • Bộc lộ chân răng cần cắt: dùng mũi khoan lấy đi phần xương phía ngoài còn lại của chân răng cần cắt.
  • Chia cắt chân răng và phần thân răng tương ứng: Dùng mũi khoan trụ cắt dọc phần thân răng tới vùng chẽ chân răng.
  • Dùng bẩy hoặc kìm để lấy thân răng và chân răng.
  • Dùng mũi khoan hoàn thiện làm nhẵn bề mặt vừa cắt.
  • Khâu đóng kín vạt.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Chảy máu: cầm máu
  • Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và vệ sinh tại chỗ
  • Tình trạng ổn định của chân và thân răng còn lại.

 

63. PHẪU THUẬT NỘI NHA HÀN NGƯỢC ỐNG TỦY

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị nội nha hàn ngược ống tủy từ phía cuống răng để bảo tồn răng trong các trường hợp không thể hàn ống tủy theo phương pháp đi từ phía thân răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Gãy dụng cụ trong ống tủy ở 1/3 phía chóp răng mà không lấy ra được hoặc không đi qua được trong lúc sửa soạn ống tủy.
  • Ống tủy tắc hoặc nội tiêu không thể tạo hình, hàn kín từ phía thân răng được, và có tổn thương vùng cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh mắc các bệnh toàn thân như rối loạn đông máu, bệnh tim mạch, rối loạn hệ thống miễn dịch…
  • Các nhiễm trùng cấp trong khoang miệng.
  • Tổn thương ở các chân răng phía hàm ếch của các răng nhiều chân.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2.   Phương tiện

2.1.   Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng
  • Mũi khoan kim cương các loại
  • Bộ dụng cụ hàn ngược cuống răng

2.2.   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa
  • Vật liệu hàn ngược: MTA, Amalgam, IRM
  • Vật liệu cầm máu
  • Bông gạc vô khuẩn
  1. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang răng để xác định tổn thương vùng cuống và tình trạng ống tủy chân răng.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Gây tê vùng và tại chỗ.
  • Bộc lộ cuống răng
  • Rạch niêm mạc: Dùng dao mổ rạch niêm mạc màng xương hình thang tương ứng vùng cuống răng sao cho thuận lợi cho việc hàn ngược.
  • Bóc tách vạt niêm mạc màng xương để bộc lộ xương.
  • Mở xương: Dùng mũi khoan tròn tạo cửa sổ xương bộc lộ vùng tổn thương.
  • Cắt cuống răng
  • Sử dụng mũi khoan trụ cắt bỏ chóp răng sao cho lấy hết mô thương tổn.
  • Dùng mũi khoan thích hợp tạo góc cắt 45° so với trục của răng.
  • Sửa soạn xoang hàn ở mặt cắt chân răng
  • Dùng các mũi khoan thích hợp tạo xoang hàn ngược.
  • Làm sạch mô tổn thương : Dùng dung dịch sát khuẩn bơm rửa ống tủy chân răng và mô tổn thương xung
  • Hàn kín xoang đã sửa soạn bằng vật liệu thích hợp như MTA, Amalgam hoặc IRM…
  • Đóng vạt
  • Cầm máu
  • Khâu đóng kín vạt.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

+ Tổn thương xoang hàm: bơm rửa sạch và đóng kín.

+ Chảy máu: cầm máu.

2.   Sau phẫu thuật

+ Chảy máu: cầm máu.

+ Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và điều trị tại chỗ.

 

67. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI

BẰNG GLASS IONOMER CEMENT  KẾT HỢP COMPOSITE

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật phục hồi tổn thương mô cứng của răng do sâu bằng Glass Ionomer Cement ( GIC ) kết hợp
  • Sâu ngà răng là tổn thương mất mô cứng của răng, chưa gây ra bệnh lý ở tủy răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Sâu ngà răng vĩnh viễn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh dị ứng với Composite và GIC
  • Tổn thương sâu ngà mất nhiều mô cứng khó lưu giữ khối phục hồi.

IV. CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn Composite: đèn quang trùng hợp, các loại cây hàn, bộ mũi khoan hoàn thiện…
  • Bộ dụng cụ hàn

2.2   Thuốc và vật liệu

Thuốc sát khuẩn.

  • Glass Ionomer
  • Composite và vật liệu kèm

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn xoang hàn:

+ Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng bờ men bộc lộ xoang sâu.

+ Dùng mũi khoan thích hợp làm sạch mô ngà hoại tử.

+ Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

  • Hàn lớp GIC:

+ Phủ đáy xoang hàn bằng vật liệu GIC

+ Sửa lại các thành của xoang hàn để tạo sự lưu giữ tối đa.

  • Phục hồi xoang hàn bằng Composite:

+ So màu răng để chọn Composite có màu sắc phù hợp

+ Etching men và ngà răng bằng axít phosphoric 37% từ 10-20 giây.

+ Rửa sạch xoang hàn.

+ Làm khô xoang hàn.

+ Phủ keo dán dính và chiếu đèn 10 -20 giây

+ Đặt Composite theo từng lớp dưới 2mm sao cho Composite được trùng hợp  tối đa và khắc phục được co ngót trùng hợp.

+ Chiếu đèn quang trùng hợp theo từng lớp Composite với thời gian từ 20-40 giây.

  • Kiểm tra khớp cắn.
  • Hoàn thiện: dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn và tạo hình phần phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.     Sau quá trình điều trị

  • Viêm tủy: Điều trị tủy.
  • Tủy hoại tử: Điều trị tuỷ.
  • Viêm quanh cuống: Điều trị viêm quanh cuống răng.

 

 

68. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG COMPOSITE

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật phục hồi tổn thương mô cứng của răng do sâu bằng
  • Sâu ngà răng là tổn thương mất mô cứng của răng, chưa ảnh hưởng đến tủy. Điều trị sâu ngà răng phải phục hồi lại mô cứng và bảo vệ tủy răng.
  • Composite là vật liệu được ưa chuộng trong điều trị phục hồi nha khoa do có nhiều ưu điểm nổi trội.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sâu ngà răng sữa.
  • Sâu ngà răng vĩnh viễn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh dị ứng với
  • Tổn thương sâu ngà mất nhiều mô cứng khó lưu giữ khối phục hồi.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

2.1   Dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Phương tiện cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn Composite: đèn quang trùng hợp, các loại cây hàn, bộ mũi khoan hoàn thiện…

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc và vật liệu bảo vệ tủy
  • Composite và vật liệu kèm theo Chỉ co lợi,…

2.   Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

3.   Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

– Sửa soạn xoang hàn:

+ Dùng mũi khoan kim cương hình trụ mở rộng bờ men để bộc lộ rõ  xoang sâu.

+    Dùng mũi khoan thích hợpđể làm sạch mô ngà hoại tử.

+   Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

  • Hàn lớp bảo vệ tủy:

+ Phủ đáy xoang hàn bằng vật liệu bảo vệ tủy như GIC, MTA… 1 lớp  dưới 1mm.

+   Sửa lại các thành của xoang hàn để tạo sự lưu giữ tối đa.

  • Phục hồi xoang hàn bằng Composite:

+   So màu răng để chọn Composite có màu sắc phù hợp

+   Etching men và ngà răng bằng axít phosphoric 37% từ 10-20 giây.

+   Rửa sạch xoang hàn.

+   Làm khô xoang hàn.

+    Phủ keo dán dính và chiếu đèn 10 -20 giây

– Đặt Composite theo từng lớp dưới 2mm sao cho Composite được trùng hợp tối đa và khắc phục được co ngót trùng hợp.

  • Chiếu đèn quang trùng hợp theo từng lớp Composite với thời gian từ 20-40 giây.
  • Kiểm tra khớp cắn.
  • Hoàn thiện: Dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn và tạo hình phần phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.     Sau quá trình điều trị

  • Viêm tủy: điều trị tủy
  • Tủy hoại tử: điều trị tủy.
  • Viêm quanh cuống: điều trị viêm quanh cuống răng.

 

69. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật phục hồi tổn thương mô cứng của răng do sâu bằng
  • Amalgam là vật liệu phục hồi răng bao gồm thủy ngân trộn với bạc và một số kim loại khác như đồng, kẽm…

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sâu ngà răng sữa.
  • Sâu ngà răng vĩnh viễn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Xoang hàn không có khả năng lưu giữ chất hàn
  • Dị ứng với
  • Sâu răng ở các răng trước có yêu cầu thẩm mỹ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Dụng cụ trộn
  • Bộ dụng cụ hàn

2.2   Thuốc và vật liệu

Thuốc sát khuẩn.

  • Vật liệu hàn lót.

3.   Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra ngƣời bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn xoang hàn:

+   Dùng mũi khoan thích hợp sửa soạn sơ bộ thành xoang hàn.

+   Dùng mũi khoan thích hợp làm sạch mô ngà hoại tử.

+   Dùng mũi khoan thích hợp tạo xoang hàn theo Black.

+   Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+   Làm khô.

  • Hàn lót bảo vệ tủy:

+ Sử dụng vật liệu hàn lót như GIC, Dycal… phủ lớp mỏng ở đáy xoang hàn.

+   Sửa đáy xoang hàn sau khi hàn lót.

  • Hàn Amalgam:

+   Đưa Amalgam vào xoang hàn.

+   Lèn Amalgam từng lớp mỏng 1-2 mm bằng cây lèn Amalgam.

+   Tạo hình bề mặt bằng cây điêu khắc Amalgam.

+   Kiểm tra khớp cắn.

+   Đánh bóng sau 24giờ bằng mũi hoàn thiện.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.     Sau quá trình điều trị

Viêm tủy: điều trị tủy.

 

70. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG GLASSIONOMER CEMENT

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật phục hồi tổn thương mô cứng của răng do sâu bằng Glass Ionomer Cement ( GIC ).
  • GIC là vật liệu có ưu điểm thao tác nhanh, đơn giản và ít gây kích thích tổ chức, chỉ định rộng rãi với nhiều vị trí và tình trạng lỗ hàn.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sâu răng sữa.
  • Sâu răng vĩnh viễn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh dị ứng với
  • Tổn thương sâu ngà mất nhiều mô cứng khó lưu giữ khối phục hồi.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn

2.2   Thuốc và vật liệu

Thuốc sát khuẩn.

– Glass Ionomer Cement.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

–    Sửa soạn xoang hàn:

+   Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng bờ men bộc lộ xoang sâu.

+   Dùng mũi khoan thích hợp làm sạch mô ngà hoại tử.

+   Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+   Làm khô.

  • Hàn phục hồi GIC:

+   Dùng dụng cụ đưa chất hàn GIC vào xoang hàn.

+   Dùng dụng cụ lèn nhẹ GIC kín khít xoang hàn.

  • Kiểm tra khớp cắn.
  • Hoàn thiện: Dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn và tạo hình phần phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.     Sau quá trình điều trị

+ Viêm tủy: điều trị tủy.

 

71. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG GLASS IONOMER CEMENT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật phục hồi tổn thương mô cứng ở cổ răng bằng Glass Ionomer Cement (GIC).
  • GIC là vật liệu có ưu điểm thao tác nhanh, đơn giản và ít gây kích thích tổ chức, CHỈ ĐỊNHrộng rãi với nhiều vị trí và tình trạng lỗ hàn.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sâu cổ răng (lỗ sâu loại V).
  • Tổn thương mô cứng ở cổ răng không do sâu.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có dị ứng với
  • Răng có tổn thương sâu cổ răng sát tủy.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.

– Chỉ co lợi.

Glass Ionomer Cement ( GIC ).

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Gây tê.
  • Đặt chỉ co lợi.
  • Sửa soạn xoang hàn:

+ Dùng mũi khoan kim cương hình trụ mở rộng bờ men để bộc lộ rõ xoang sâu.

+   Dùng mũi khoan kim cương chóp ngược để tạo xoang lưu chất hàn.

+   Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+   Làm khô.

  • Hàn phục hồi GIC:

+   Dùng dụng cụ đưa chất hàn GIC vào xoang hàn.

+   Dùng dụng cụ lèn nhẹ GIC kín khít xoang hàn.

  • Hoàn thiện :

+ Dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn và tạo hình phần phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.     Sau quá trình điều trị

Viêm tủy: Điều trị tủy.

 

 

72. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE

  1. I. ĐẠI CƯƠNG
  • Là kỹ thuật phục hồi lại tổn thương mô cứng ở cố răng bằng
  • Composite là vật liệu được ưa chuộng trong điều trị phục hồi nha khoa do có nhiều ưu điểm nổi trội.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sâu cổ răng (lỗ sâu loại V).
  • Tổn thương mô cứng ở cổ răng không do sâu.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có dị ứng với
  • Răng có tổn thương sâu cổ răng sát tủy.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Đèn quang trùng hợp.
  • Bộ dụng cụ hàn

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.

– Chỉ co lợi.

  • Composite và vật liệu kèm

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Đặt chỉ co lợi.
  • Sửa soạn xoang hàn:

+   Dùng mũi khoan kim cương hình trụ mở rộng bờ men để bộc lộ rõ xoang sâu.

+   Dùng mũi khoan kim cương chóp ngược để tạo xoang lưu chất hàn.

  • Hàn lớp bảo vệ tủy:

+ Phủ đáy xoang hàn bằng vật liệu bảo vệ tủy như GIC, MTA… 1 lớp dưới 1mm.

+   Sửa lại các thành của xoang hàn để tạo sự lưu giữ tối đa.

  • Phục hồi xoang hàn bằng Composite:

+   So màu răng để chọn Composite có màu sắc phù hợp

+   Etching men và ngà răng bằng axít phosphoric 37% từ 10-20 giây.

+   Rửa sạch xoang hàn.

+   Làm khô xoang hàn.

+   Phủ keo dán dính và chiếu đèn 10 -20 giây

+ Đặt Composite theo từng lớp dưới 2mm sao cho Composite được trùng hợp  tối đa và khắc phục được co ngót trùng hợp.

+ Chiếu đèn quang trùng hợp theo từng lớp Composite với thời gian từ 20-40 giây.

  • Hoàn thiện: Dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn và tạo hình phần phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.     Sau quá trình điều trị

  • Viêm tủy : điều trị tủy
  • Tủy hoại tử: điều trị tủy.
  • Viêm quanh cuống: điều trị viêm quanh cuống răng.

 

77.   PHỤC HỒI THÂN RĂNG CÓ SỬ DỤNG CHỐT CHÂN RĂNG BẰNG CÁC VẬT LIỆU KHÁC NHAU

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật sử dụng chốt (Thạch anh, kim loại …) cố định vào ống tủy chân răng để tăng cường lưu giữ khối phục hồi thân răng.

II.     CHỈ ĐỊNH

Răng mất nhiều mô cứng thân răng không có khả năng lưu giữ khối phục hồi thân răng.

III.    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng sữa
  • Răng không còn khả năng đặt chốt
  • Răng chưa đóng kín cuống

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ răng hàm mặt
    • Trợ thủ.

2.             Phương tiện

2.1.   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy răng
  • Bộ khám: Khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Mũi khoan các loại.
  • Bộ dụng cụ đặt và cố định chốt.

2.2.   Thuốc và vật liệu

  • Chốt đúc sẵn.
  • Bộ thuốc và vật liệu gắn chốt.
  • Vật liệu phục hồi thân răng: Composite, GIC,

3.   Người bệnh

  • Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.
  • Răng đặt chốt đã được điều trị nội

4.   Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim xác định tình trạng nội nha và kích thước ống tủy răng.

V.     CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3.   Các bước thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn ống tủy cho đặt chốt.

+ Lấy bỏ chất hàn ống tủy từ ½ đến 1/3 chiều dài ống tủy.

+ Làm sạch ống tủy.

  • Chọn chốt phù hợp với kích thước ống tủy.
  • Đặt và cố định chốt:

+ Xoi mòn (Etching) thành ống tủy bằng axit phosphoric 37% trong 10 giây, rửa sạch và làm khô.

+  Đặt vật liệu dán dính (bonding) vào thành ống tủy, chiếu đèn trong 10 giây.

+    Đưa vật liệu gắn chốt vào ống tuỷ bằng lentulo.

+   Đặt chốt đã chọn vào ống tủy, lấy bỏ chất gắn thừa

+ Cố định chốt trong ống tủy bằng chiếu đèn quang trùng hợp làm đông cứng chất gắn dính.

–    Phục hồi thân răng.

+   Tạo cùi răng bằng vật liệu phù hợp (amangam, composite, hoặc GIC)

+   Phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Thủng thành ống tủy: Hàn thành ống tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.     Sau điều trị

Gãy vỡ chân răng: tùy trường hợp có thể cắt bỏ hoặc nhổ chân răng.

 

78.VENEER COMPOSITE TRỰC TIẾP

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật sử dụng Composite tái tạo mô cứng của răng và cải thiện thẩm mĩ ở các răng phía trước với các ưu điểm như tiết kiệm mô cứng của răng, thời gian và chi phí điều trị.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các răng trước có tổn thương mô cứng.
  • Các răng trước có hình thể bất thường.
  • Các răng trước có đổi màu răng.
  • Các răng trước có khe thưa.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH.

  • Người bệnh có dị ứng với
  • Bệnh viêm quanh răng tiến triển.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ

Ghế máy nha khoa

  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gương, gắp, thám trâm.
  • Phương tiện cách ly cô lập răng.
  • Đèn quang trùng hợp.
  • Bộ dụng cụ hàn

2.2 Thuốc và vật liệu

Thuốc sát khuẩn.

  • Thuốc tê
  • Chỉ co lợi

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Gây tê.
  • Cách ly cô lập răng.
  • Sửa soạn răng:

+   Đặt chỉ co lợi.

+ Dùng mũi khoan thích hợp lấy đi một phần mô cứng từ 0,5 tới 1mm mặt ngoài của răng.

+   Tạo vát rìa men.

–    Tạo bám dính:

+ Xoi mòn (etching) men và ngà răng bằng acid phosphoric 37%, trong 10 đến 20 giây.

+   Rửa sạch bằng nước muối sinh lý.

+   Thổi khô.

+   Phủ keo dán (bonding) trên bề mặt men ngà răng đã sửa soạn, chiếu đèn 20 giây.

–    – Tạo Veneer Composite:

+ Dùng que hàn chống dính lấy composite opaque đặt lên bề mặt men ngà đã tạo bám dính. Chiếu đèn từ 20 đến 40 giây.

+   Đặt composite ngà răng có màu sắc phù hợp, chiếu đèn từ 20 đến 40 giây.

+   Đặt composite men răng có màu sắc phù hợp, chiếu đèn từ 20 đến 40 giây.

  • Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.
  • Hoàn thiện veneer:

+   Lấy chỉ co lợi.

+   Dùng mũi khoan thích hợp tạo hình bề mặt veneer.

+   Dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn bề mặt veneer.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị:
  • Ê buốt răng: tuỳ từng trường hợp mà có thể gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ.
  • Sang thương lợi bờ: điều trị tại chỗ.

2.       Sau quá trình điều trị:

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

79. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG CÓ SỬ DỤNG ĐÈN PLASMA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật dùng các chất oxy hóa được kích hoạt bởi ánh sáng đèn Plasma khử các chất mầu nhiễm trên răng.

II.     CHỈ ĐỊNH

  • Răng nhiễm màu ngoại
  • Răng nhiễm màu nội
  • Tẩy trắng răng theo yêu cầu thẩm mỹ.

III.    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Răng bị nhạy cảm ngà.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có
  • Người bệnh có nhiễm trùng cấp trong khoang miệng

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy răng
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm
  • Bộ so mầu răng
  • Đèn plasma
  • Bộ cách ly nước bọt

2.2.   Thuốc và vật liệu

  • Bộ kit tẩy trắng răng
  • Thuốc chống ê buốt răng

3. Người bệnh

Được giải thích về phương pháp điều trị

4. Hồ sơ bệnh án.

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.     CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3.  Các bước thực hiện kỹ thuật

–  Làm sạch răng hai hàm

–  Xác định mầu răng bằng bảng so mầu

Đeo kính bảo vệ mắt cho người bệnh

  • Cách ly cô lập răng và bảo vệ niêm mạc:

+ Đặt lớp vật liệu bảo vệ lợi (Opaldam).

+ Thoa chất cách ly bảo vệ niêm mạc môi, má

  • Sửa soạn bề mặt men răng:

+ Đặt thuốc mở men,

+ Chiếu đèn plasma 6-8 phút,

+ Lấy sạch thuốc mở men bằng bông gòn.

– Tẩy trắng răng 2 hàm:

+   Đặt gel tẩy trắng

+  Chiếu đèn plasma vuông góc với mặt răng trong thời gian 8 phút,

+  Lấy bỏ lớp gel tẩy trắng đã chiếu đèn.

+  Lặp lại chu trình đặt gel tẩy trắng và chiếu đèn plasma 3 lần.

– Đánh giá mức độ tẩy trắng:

+  Làm sạch gel tẩy trắng bằng bông ướt.

+ Xác định mầu sắc răng bằng bảng so mầu và so sánh với mầu răng trước điều trị.

  • Kết thúc điều trị.

+ Chống ê buốt bằng thoa gel Neutral sodium fluoride 1,1% vào bề mặt các răng đã tẩy trắng.

+   Hướng dẫn người bệnh chăm sóc hàm răng trong tuần lễ tiếp theo: Không sử dụng các chất nhiễm màu như trà cà phê, thuốc lá.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Sang thương niêm mạc lợi miệng do gel tẩy trắng: điều trị sang thương.

2.  Sau điều trị

Ê buốt răng: Điều trị chống ê buốt.

 

80. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG CÓ SỬ DỤNG ĐÈN LASER

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật dùng các chất oxy hóa được kích hoạt bởi ánh sáng đèn Laser khử các chất mầu nhiễm trên răng.

II. CHỈ ĐỊNH:

  • Răng nhiễm màu ngoại
  • Răng nhiễm màu nội
  • Tẩy trắng răng theo yêu cầu thẩm mỹ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Răng bị nhạy cảm ngà.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có
  • Người bệnh có nhiễm trùng cấp trong khoang miệng

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy răng
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm
  • Bộ so mầu răng
  • Đèn laser
  • Bộ cách ly nước bọt

2.2.     Thuốc và vật liệu

  • Bộ kit tẩy trắng răng
  • Thuốc chống ê buốt răng

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Các bước thực hiện kỹ thuật

  • Làm sạch răng hai hàm
  • Xác định mầu răng bằng bảng so mầu
  • Đeo kính bảo vệ mắt cho người bệnh
  • Cách ly cô lập răng và bảo vệ niêm mạc:

+  Đặt lớp vật liệu bảo vệ lợi (Opaldam).

+   Thoa chất cách ly bảo vệ niêm mạc môi, má

  • Sửa soạn bề mặt men răng:

+   Đặt thuốc mở men,

+   Chiếu đèn laser 6-8 phút,

+   Lấy sạch thuốc mở men bằng bông gòn.

–    Tẩy trắng răng 2 hàm:

+   Đặt gel tẩy trắng

+   Chiếu đèn laser vuông góc với mặt răng trong thời gian 8 phút,

+   Lấy bỏ lớp gel tẩy trắng đã chiếu đèn.

+   Lặp lại chu trình đặt gel tẩy trắng và chiếu đèn laser 3 lần.

  • Đánh giá mức độ tẩy trắng:

+   Làm sạch gel tẩy trắng bằng bông ướt.

+ Xác định mầu sắc răng bằng bảng so mầu và so sánh với mầu răng  trước điều trị.

  • Kết thúc điều trị.

+ Chống ê buốt bằng thoa gel Neutral sodium fluoride 1,1% vào bề mặt các răng đã tẩy trắng.

+ Hướng dẫn người bệnh chăm sóc hàm răng trong tuần lễ tiếp theo: Không sử dụng các chất nhiễm màu như trà cà phê, thuốc lá.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Sang thương niêm mạc lợi miệng do gel tẩy trắng: điều trị sang thương.

2.  Sau điều trị

Ê buốt răng: Điều trị chống ê buốt.

 

81.TẨY TRẮNG RĂNG  NỘI TỦY

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật dùng các chất oxy hóa đưa vào buồng tủy của những răng đã được điều trị tủy để khử các chất mầu nhiễm trên răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng đã điều trị tủy
  • Nhiễm màu ngoại
  • Nhiễm màu nội
  • Tẩy trắng răng theo yêu cầu thẩm mỹ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có
  • Người bệnh có nhiễm trùng cấp trong khoang miệng

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ răng hàm mặt
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy răng
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm
  • Bộ so mầu răng
  • Bộ cách ly nước bọt

2.2.     Thuốc và vật liệu

  • Hydrogen peroxide 20-30%
  • Thuốc chống ê buốt răng

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án.

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3.   Các bước thực hiện kỹ thuật

3.1   Lần hẹn 1

  • Làm sạch răng hai hàm
  • Xác định mầu răng bằng bảng so mầu
  • Cách ly cô lập răng và bảo vệ niêm mạc:

+   Đặt lớp vật liệu bảo vệ lợi (Opaldam).

+   Thoa chất cách ly bảo vệ niêm mạc môi, má

  • Sửa soạn xoang đặt thuốc:

+  Mở đường vào buồng tủy, lấy đi toàn bộ chất hàn ở buồng tủy và đi vào  tủy chân khoảng 2-3 mm.

+   Hàn 1 lớp GIC ở tủy buồng tương ứng với miệng ống tủy

  • Đặt thuốc tẩy trắng

+   Bơm thuốc vào trong buồng tủy

+   Hàn buồng tủy bằng GIC

  • Lần hẹn 2 ( Sau lần 1 từ 2-4 ngày)
  • Kiểm tra màu răng
  • Lặp lại các bước như lần 1 nếu màu răng chưa đạt
  • Nếu đạt:

+   Lấy sạch thuốc tẩy trắng

+   Hàn vĩnh viễn buồng tủy

  • Kết thúc điều trị.

+ Hướng dẫn người bệnh chăm sóc hàm răng trong tuần lễ tiếp theo: Không sử dụng các chất nhiễm màu như trà cà phê, thuốc lá.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong quá trình điều trị

– Sang thương niêm mạc lợi miệng do gel tẩy trắng: điều trị sang thương.

 

82. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG BẰNG MÁNG THUỐC

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật làm trắng răng có sử dụng máng nhựa và thuốc tẩy trắng. Phương pháp tẩy trắng răng bằng máng thuốc có ưu điểm:

+   Hiệu quả cao.

+   An toàn.

+   Dễ sử dụng.

+   Chi phí thấp.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng nhiễm màu nội sinh
  • Răng nhiễm màu ngoại sinh

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có nhạy cảm ngà.
  • Răng có bệnh nha chu giai đoạn phát triển.
  • Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Người bệnh dưới 18 tuổi.
  • Người bệnh dị ứng với các thành phần của thuốc tẩy trắng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ lấy dấu.

2.2   Thuốc

Thuốc sát khuẩn.

  • Chất lấy dấu.

– Thuốc và kem đánh răng chống ê buốt.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Làm sạch, đánh bóng răng.
  • Chụp ảnh, so màu răng.
  • Lấy dấu 2 hàm.
  • Ép máng tẩy trắng.
  • Hướng dẫn người bệnh sử dụng máng và thuốc tẩy trắng.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Ê buốt kéo dài: ngừng sử dụng máng thuốc, điều trị chống ê buốt.

 

83. ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ BẰNG MÁNG VỚI THUỐC CHỐNG Ê BUỐT.

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là phương pháp điều trị ê buốt răng bằng máng nhựa có sử dụng thuốc chống ê buốt.
  • Phương pháp điều trị nhạy cảm ngà bằng máng với thuốc chống ê buốt có ưu điểm:

+   Hiệu quả cao, dễ kiểm soát và theo dõi.

+   An toàn.

+   Dễ sử dụng.

+   Chi phí thấp.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng nhạy cảm ngà.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có bệnh nha chu giai đoạn tiến triển.
  • Răng viêm tủy không hồi phục.
  • Người bệnh dị ứng với các thành phần của thuốc.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Dụng cụ
    • Ghế máy nha
    • Bộ dụng cụ lấy dấu.
  • Thuốc
    • Chất lấy dấu.
    • Thuốc chống ê buốt.

3.   Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

– Làm sạch, đánh bóng răng.

  • Đánh giá mức độ ê buốt răng.
  • Lấy dấu 2 hàm.
  • Ép máng thuốc.
  • Hướng dẫn người bệnh sử dụng máng và thuốc chống ê buốt.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Người bệnh dị ứng với thành phần của thuốc: ngừng sử dụng thuốc.

 

84. ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ BẰNG THUỐC BÔI (CÁC LOẠI).

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị quá cảm ngà với biểu hiện ê buốt răng bằng thuốc chặn các dẫn truyền thần kinh hoặc che phủ các ống ngà.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng nhạy cảm ngà.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy không hồi phục.
  • Người bệnh dị ứng với các thành phần của thuốc.

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ khám: gương, gắp, thám châm.
  • Tay khoan chậm.
  • Dụng cụ làm sạch răng.
  • Bộ dụng cụ sử dụng thuốc chống nhạy cảm ngà răng.
  • Đèn quang trùng hợp….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc chống nhạy cảm.
  • Các vật liệu làm sạch răng…..

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.   Kiểm tra hồ sơ bệnh án

  1. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

3.1.          Sửa soạn các răng điều trị.

  • Đánh giá tình trạng nhạy cảm ngà.
  • Xác định các vị trí cần phủ thuốc điều trị.
  • Làm sạch, đánh bóng răng cần điều trị.
  • Cách ly cô lập răng.

3.2.            Điều trị các răng nhạy cảm ngà

  • Phủ thuốc chống ê buốt lên bề mặt các vị trí đã xác định và sửa soạn.
  • Chiếu đèn quang trùng hợp 30 giây đối với thuốc cần chiếu đèn.
  • Lặp lại 2 bước trên nếu cần.
  • Đánh giá lại tình trạng ê buốt răng của người bệnh:

+ Nếu hết ê buốt: kết thúc điều trị.

+ Nếu còn ê buốt nhẹ: theo dõi và hẹn điều trị tiếp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Dị ứng với thành phần của thuốc: ngừng sử dụng thuốc và điều trị chống dị ứng.

 

104. CHỤP NHỰA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng chụp nhựa.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquang xác định tình trạng răng làm chụp.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+   Mặt nhai hở: 0,5-1mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 0,5-1mm.

+   Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+   Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+   Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
    • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
    • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy dấu cắn nếu cần.
    • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
  • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng Thực hiện tại
  • Gắn chụp răng:
    • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
    • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
    • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
    • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy chất gắn thừa.
    • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

105. CHỤP THÉP (KIM LOẠI)

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng chụp kim loại.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….
  • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn …

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng răng làm chụp.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.  Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp:
    • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
    • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+  Mặt nhai hở: 1-1,2mm.

+  Mặt bên hở: khoảng 1mm.

+  Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+  Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+  Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+  Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng Thực hiện tại
  • Gắn chụp răng:
  • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

106. CHỤP HỢP KIM THƯỜNG CẨN SỨ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng chụp kim loại cẩn sứ.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn ….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng răng làm chụp.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.  Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+ Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+ Mặt bên hở: khoảng 1,2mm.

+ Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+ Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+ Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+ Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng Thực hiện tại
  • Gắn chụp răng:
  • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: điều trị tủy.

 

107. CHỤP HỢP KIM THƯỜNG CẨN NHỰA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng chụp kim loại cẩn nhựa.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn ….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.        Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng răng làm chụp.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.         Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+ Mặt nhai hở:1- 1,2 mm.

+ Mặt bên hở: khoảng 1mm.

+ Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+ Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+ Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+ Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng Thực hiện tại
  • Gắn chụp răng:
  • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: iều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

108. CHỤP HỢP KIM TITANIUM CẨN SỨ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng hợp kim titanium cẩn sứ.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn ….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng răng làm chụp.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.   Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp:
    • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
    • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+    Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 1,2mm.

+   Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+   Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+   Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

3.2.1.    Lấy dấu và đổ mẫu:

Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút. Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.

Lấy dấu cắn nếu cần.

Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.

  • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng

Thực hiện tại Labo.

  • Gắn chụp răng:
    • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
    • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
    • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
    • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy chất gắn thừa.
    • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

109. CHỤP SỨ TOÀN PHẦN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng chụp sứ toàn phần (sứ không kim loại).

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn ….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng răng làm chụp.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+   Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 1,2-1,5mm.

+   Các góc: Tròn .

+   Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+   Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng

Thực hiện tại Labo.

  • Gắn chụp răng:
  • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

110. CHỤP HỢP KIM QUÝ  CẨN SỨ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng chụp kim loại  quý cẩn sứ.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng răng làm chụp.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp:- Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+   Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 1,2-1,5mm.

+   Các góc: Tròn .

+   Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+   Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng Thực hiện tại
  • Gắn chụp răng:
    • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
    • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
    • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
    • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy chất gắn thừa.
    • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy

 

111. CHỤP SỨ CERCON

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng mất nhiều mô cứng bằng chụp sứ toàn phần Cercon (sứ không kim loại).

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mất nhiều mô cứng do chấn thương.
  • Răng mất nhiều mô cứng do sâu và các nguyên nhân khác.
  • Răng đã điều trị tủy có nguy cơ vỡ thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng tuỷ sống có buồng tuỷ rộng.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng có bệnh lý tủy răng và bệnh lý vùng cuống răng chưa điều trị hoặc điều trị chưa tốt.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn ….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquang xác định tình trạng răng làm chụp.

VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn răng làm chụp
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng chụp với các yêu cầu:

+   Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 1,2-1,5mm.

+   Các góc: Tròn .

+   Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+   Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu
    • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
    • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy dấu cắn nếu cần.
    • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
  • So màu răng

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo chụp răng

Thực hiện tại Labo.

  • Gắn chụp răng
    • Thử chụp răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
    • Chỉnh sửa chụp răng nếu cần.
    • Đặt chỉ co lợi răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
    • Gắn cố định chụp răng bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy chất gắn thừa.
    • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

112. CẦU NHỰA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu nhựa.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.
  • Làm phục hình tạm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng các răng giới hạn.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật:

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+ Mặt nhai hở: 0,5-1mm.

+ Mặt bên hở: khoảng 0,5mm.

+ Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+ Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+ Các răng trụ phải được tạo song song và được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng trụ: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+ Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo cầu răng Thực hiện tại
  • Gắn cầu răng:
  • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

113. CẦU HỢP KIM THƯỜNG ( CẦU THÉP)

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu hợp kim thường.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng các răng giới hạn.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+ Mặt nhai hở: 1mm.

+ Mặt bên hở: khoảng 1mm.

+ Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+ Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+ Các răng trụ phải được tạo song song và được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng trụ: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+ Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo cầu răng Thực hiện tại
  • Gắn cầu răng:
  • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

114. CẦU KIM LOẠI CẨN NHỰA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu hợp kim cẩn nhựa.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng các răng giới hạn.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.  Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+ Mặt nhai hở: 1-1,2mm.

+ Mặt bên hở: khoảng 1mm.

+ Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+ Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+ Các răng trụ phải được tạo song song và được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng trụ: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+ Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo cầu răng kim loại cẩn nhựa Thực hiện tại
  • Gắn cầu răng:
  • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

115. CẦU SỨ KIM LOẠI THƯỜNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu hợp kim cẩn sứ.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng các răng giới hạn.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+ Mặt nhai hở: 1-1,5mm.

+ Mặt bên hở: khoảng 1mm.

+ Các góc: Tròn hoặc vát cạnh.

+ Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+ Các răng trụ phải được tạo song song và được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng trụ: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+ Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo cầu răng kim loại cẩn sứ Thực hiện tại
  • Gắn cầu răng:
  • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

116. CẦU HỢP KIM TITANIUM CẨN SỨ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu hợp kim titanium cẩn sứ.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng các răng giới hạn.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.   Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+   Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 1,2-1,5mm.

+    Các góc: Tròn .

+    Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+    Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy dấu cắn nếu cần.
  • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
    • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo cầu răng Thực hiện tại
  • Gắn cầu răng:
  • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: điều trị tủy.

 

117. CẦU  KIM LOẠI QUÝ CẨN SỨ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu hợp kim quý cẩn sứ.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng các răng giới hạn.

VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+   Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 1,2-1,5mm.

+   Các góc: Tròn .

+   Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+   Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
    • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
    • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy dấu cắn nếu cần.
    • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
  • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo cầu răng Thực hiện tại
  • Gắn cầu răng:
    • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
    • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
    • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
    • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy chất gắn thừa.
    • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

118. CẦU SỨ TOÀN PHẦN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu sứ toàn phần.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng các răng giới hạn.

VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+   Mặt nhai hở: 1,2 -2mm.

+   Mặt bên hở: khoảng 1,2-1,5mm.

+   Các góc: Tròn .

+   Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+   Răng được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+   Thân răng chụp: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+   Tiết kiệm mô răng.

  1. Lấy dấu và đổ mẫu:
    • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
    • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy dấu cắn nếu cần.
    • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
  2. So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  1. Chế tạo cầu răng Thực hiện tại
  2. Gắn cầu răng:
    • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
    • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
    • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

119.CẦU SỨ CERCON

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hình mất răng từng phần bằng cầu tựa vào các răng ở 2 phía vùng mất răng bằng cầu sứ toàn phần Cercon.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất một răng còn răng giới hạn
  • Mất một nhóm răng còn răng giới hạn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng không còn răng giới hạn.
  • Các răng giới hạn lung lay, không đủ vững để mang cầu.
  • Khoảng mất răng quá dài mà không đủ số răng trụ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….
  • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn cầu….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquang xác định tình trạng các răng giới hạn.

VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn các răng trụ mang cầu:
  • Vô cảm: Tùy trường hợp, nếu các răng trụ tủy sống thì có thể gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
  • Dùng các mũi khoan thích hợp mài sửa soạn thân răng của các răng trụ để mang cầu răng với các yêu cầu:

+ Mặt nhai hở: 1,2 – 2mm.

+ Mặt bên hở: khoảng 1,2-1,5mm.

+ Các góc: mài tròn các góc.

+ Đường hoàn tất: Trên lợi hoặc ngang lợi.

+ Các răng trụ phải được tạo song song và được sửa soạn theo hình thể giải phẫu thân răng.

+ Thân răng trụ: Đường kính phía đáy phải lớn hơn phía mặt nhai.

+ Tiết kiệm mô răng.

  • Lấy dấu và đổ mẫu:
    • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3- 5 phút.
    • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy dấu cắn nếu cần.
    • Đổ mẫu bằng vật liệu thích hợp.
  • So màu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so màu cho phù hợp.

  • Chế tạo cầu răng Thực hiện tại
  • Gắn cầu răng:
  • Thử cầu răng trên miệng người bệnh về độ sát khít, khớp cắn và màu sắc….
  • Chỉnh sửa cầu răng và các răng trụ nếu cần.
  • Đặt chỉ co lợi các răng đã sửa soạn trong khoảng thời gian 3-5 phút.
  • Gắn cố định cầu răng bằng vật liệu thích hợp.
  • Lấy chất gắn thừa.
  • Kiểm tra khớp cắn và chỉnh sửa nếu cần.

VI.   TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Hở tủy răng: Điều trị tủy răng.

2. Sau khi điều trị

Viêm tủy răng: Điều trị tủy.

 

120. PHỤC HÌNH CHỐT CÙI ĐÚC KIM LOẠI

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi thân răng ở các răng có tổn thương mất hầu hết mô cứng thân răng bằng chốt và cùi đúc hợp kim.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất hầu hết mô cứng thân răng ở các răng trước
  • Mất hầu hết mô cứng thân răng ở các răng

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Chân răng không đủ chắc cho đặt chốt và phục hình.
  • Răng điều trị nội nha chưa tốt.
  • Răng có tổn thương vùng cuống chưa được điều trị.

IV CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
    • Ghế máy nha
    • Tay khoan và mũi khoan các loại.
    • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
    • Bộ dụng cụ sửa soạn ống tủy chân răng mang chốt.
    • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….
  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc sát khuẩn.
    • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
    • Vật liệu gắn chốt….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng chân răng.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn chân răng và thân răng
    • Dùng dụng cụ thích hợp lấy bỏ chất hàn trong ống tủy khoảng 2/3 chân răng đủ để đặt chốt.
    • Dùng mũi khoan thích hợp tạo hình phần ống tủy đặt chốt.
    • Dùng mũi khoan thích hợp sửa soạn phần mô cứng còn lại ở thân răng.
    • Kiểm tra lại chiều dài, độ thuôn của ống tủy.
  • Lấy dấu
    • Bơm Silicon nhẹ vào ống tủy.
    • Đặt chốt lấy dấu vào ống tủy
    • Lấy dấu bằng Silicon nặng.
    • Lấy dấu hàm đối.
  • Đổ mẫu

Sử dụng thạch cao siêu cứng để đổ mẫu 2 hàm.

  • Đúc chốt và cùi Thực hiện tại
  • Gắn chốt và cùi đúc

Thử chốt và cùi trên miệng người bệnh.

  • Điều chỉnh chốt và cùi cho phù hợp.
  • Gắn chốt và cùi.

V.  TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  1. Trong quá trình điều trị

Thủng thnh chân răng: Hàn bịt vị trí thủng bằng vật liệu thích hợp.

2.  Sau điều trị

Nứt, vỡ chân răng: Nhổ răng.

 

129. HÀM GIẢ THÁO LẮP BÁN PHẦN NỀN NHỰA THƯỜNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị phục hình mất răng từng phần bằng hàm giả tháo lắp nền nhựa thường.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Mất răng từng phần.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Không có răng mang móc.
  • Người bệnh dị ứng với nhựa nền hàm.
  • Khớp cắn sâu không đủ khoảng cách cho nền hàm.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay quả đậu, gương, gắp, thám châm.
  • Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu.
  • Dụng cụ đo tương quan trung tâm….
    • Vật liệu:
  • Vật liệu lấy dấu, đổ mẫu.
  • Vật liệu dùng trongđo tương quan trung tâm….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Lấy dấu
    • Chọn và thử thìa.
    • Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu lấy dấu thích hợp.
    • Đổ mẫu bằng thạch
    • So mầu răng.
  • Làm nền hàm và gối sáp Thực hiện tại
  • Thử cắn và ghi tương quan hai hàm
    • Đặt hàm sáp vào miệng người bệnh.
    • Xác định tầm cắn và sửa gối sáp theo cung hàm và khuôn mặt cho phù hợp.
    • Ghi tương quan hai hàm. 3.4.Lên răng

Thực hiện tại Labo với mầu răng và răng phù hợp.

  • Thử răng.
    • Đặt hàm tạm đã lên răng trên miệng người bệnh.
    • Kiểm tra tương quan răng hai hàm.
    • Kiểm tra mầu răng và hình thể răng.
    • Chỉnh sửa nếu cần.
  • Ép hàm.

Thực hiện tại Labo:

  • Ép hàm.
  • Hòan thiện.
  • Lắp hàm trên miệng.
    • Đặt hàm đã hòan thiện trên miệng người bệnh.
    • Kiểm tra và chỉnh sửa khớp cắn.
    • Kiểm tra và chỉnh sửa các điểm gây đau ở nền hàm.
  • Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng và bảo quản hàm giả.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

–    Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

130. HÀM GIẢ THÁO LẮP TOÀN PHẦN NỀN NHỰA THƯỜNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị phục hình mất toàn bộ răng hai hàm bằng hàm giả tháo lắp nền nhựa thường.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng toàn bộ 2 hàm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có dị ứng với nhựa.
  • Viêm lóet hoại tử lợi miệng cấp.
  • Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay quả đậu, gương, gắp, thám châm.
  • Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu.
  • Dụng cụ đo tương quan trung tâm….
  • Vật liệu:
  • Vật liệu lấy dấu, đổ mẫu.
  • Vật liệu dùng trong đo tương quan trung tâm….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện quy trình kỹ thuật

  1. 1. Lấy dấu sơ khởi
  • Chọn và thử thìa
  • Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu lấy dấu thích hợp.
  • Đổ mẫu sơ khởi

3.2. Làm thìa lấy dấu cá nhân Thực hiện tại Labo.

3.3. Lấy dấu bằng thìa cá nhân

  • Chỉnh sửa thìa lấy dấu cá nhân.
  • Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu lấy dấu thích hợp.
  • Đổ mẫu bằng thạch
  • Chọn mầu răng.
    • Làm nền hàm và gối sáp Thực hiện tại
    • Thử cắn và ghi tương quan hai hàm
  • Đặt hàm sáp vào miệng người bệnh.
  • Xác định tầm cắn và sửa gối sáp theo cung hàm và khuôn mặt cho phù hợp.
  • Ghi tương quan hai hàm. 3.6.Lên răng

Thực hiện tại Labo với mầu răng và răng phù hợp.

  • Thử răng.
  • Đặt hàm tạm đã lên răng trên miệng người bệnh.
  • Kiểm tra tương quan răng hai hàm.
  • Kiểm tra mầu răng và hình thể răng.
  • Chỉnh sửa nếu cần.
    • Ép hàm.

Thực hiện tại Labo:

  • Ép hàm.

– Hòan thiện.

  • Lắp hàm trên miệng.
  • Đặt hàm đã hòan thiện trên miệng người bệnh.
  • Kiểm tra và chỉnh sửa khớp cắn.
  • Kiểm tra và chỉnh sửa các điểm gây đau ở nền hàm.
  • Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng và bảo quản hàm giả.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

– Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

131. HÀM GIẢ THÁO LẮP BÁN PHẦN NỀN NHỰA DẺO

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị phục hình mất răng từng phần bằng hàm giả tháo lắp nền nhựa dẻo.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng từng phần.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Không có răng mang móc.
  • Người bệnh dị ứng với nhựa nền hàm.
  • Khớp cắn sâu không đủ khoảng cách cho nền hàm.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay quả đậu, gương, gắp, thám châm.
  • Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu.
  • Dụng cụ đo tương quan trung tâm….
  • Vật liệu:
  • Vật liệu lấy dấu, đổ mẫu.
  • Vật liệu dùng trong đo tương quan trung tâm….

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Lấy dấu
    • Chọn và thử thìa.
    • Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu lấy dấu thích hợp.
    • Đổ mẫu bằng thạch
    • So mầu răng.
  • Làm nền hàm và gối sáp Thực hiện tại
  • Thử cắn và ghi tương quan hai hàm
    • Đặt hàm sáp vào miệng người bệnh.
    • Xác định tầm cắn và sửa gối sáp theo cung hàm và khuôn mặt cho phù hợp.
    • Ghi tương quan hai hàm. 3.4.Lên răng

Thực hiện tại Labo với mầu răng và răng phù hợp.

  • Thử răng.
    • Đặt hàm tạm đã lên răng trên miệng người bệnh.
    • Kiểm tra tương quan răng hai hàm.
    • Kiểm tra mầu răng và hình thể răng.
    • Chỉnh sửa nếu cần.
  • Ép hàm.

Thực hiện tại Labo:

  • Ép hàm.
  • Hòan thiện.
  • Lắp hàm trên miệng.
    • Đặt hàm đã hòan thiện trên miệng người bệnh.
    • Kiểm tra và chỉnh sửa khớp cắn.
    • Kiểm tra và chỉnh sửa các điểm gây đau ở nền hàm.
  • Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng và bảo quản hàm giả.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

– Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

132. HÀM GIẢ THÁO LẮP TOÀN PHẦN NỀN NHỰA DẺO

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị phục hình mất toàn bộ răng hai hàm bằng hàm giả tháo lắp nền nhựa dẻo.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng toàn bộ 2 hàm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có dị ứng với nhựa.
  • Viêm lóet hoại tử lợi miệng cấp.
  • Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay quả đậu, gương, gắp, thám châm.
  • Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu.
  • Dụng cụ đo tương quan trung tâm….
  • Vật liệu:
  • Vật liệu lấy dấu, đổ mẫu.
  • Vật liệu dùng trong đo tương quan trung tâm….

3.  Người bệnh

  • Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.       Thực hiện quy trình kỹ thuật

  1. Lấy dấu sơ khởi
    • Chọn và thử thìa
    • Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu lấy dấu thích hợp.
    • Đổ mẫu sơ khởi
    • Làm thìa lấy dấu cá nhân Thực hiện tại
    • Lấy dấu bằng thìa cá nhân
      • Chỉnh sửa thìa lấy dấu cá nhân.
      • Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu lấy dấu thích hợp.
      • Đổ mẫu bằng thạch
      • Chọn mầu răng.
    • Làm nền hàm và gối sáp Thực hiện tại
    • Thử cắn và ghi tương quan hai hàm
      • Đặt hàm sáp vào miệng người bệnh.
      • Xác định tầm cắn và sửa gối sáp theo cung hàm và khuôn mặt cho phù hợp.
      • Ghi tương quan hai hàm. 3.6.Lên răng

Thực hiện tại Labo với mầu răng và răng phù hợp.

  • Thử răng.
    • Đặt hàm tạm đã lên răng trên miệng người bệnh.
    • Kiểm tra tương quan răng hai hàm.
    • Kiểm tra mầu răng và hình thể răng.
    • Chỉnh sửa nếu cần.
  • Ép hàm.

Thực hiện tại Labo:

  • Ép hàm.
  • Hòan thiện.
  • Lắp hàm trên miệng.
    • Đặt hàm đã hòan thiện trên miệng người bệnh.
    • Kiểm tra và chỉnh sửa khớp cắn.
    • Kiểm tra và chỉnh sửa các điểm gây đau ở nền hàm.
    • Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng và bảo quản hàm giả.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

– Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

133. HÀM KHUNG KIM LOẠI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị phục hình mất răng từng phần bằng hàm giả tháo lắp có khung sườn đúc bằng hợp kim.

II. CHỈ ĐỊNH:

Mất răng từng phần.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Các răng còn lại dưới 2 răng, không đủ tựa để mang hàm
  • Các răng còn lại lung lay, không đủ khả năng mang hàm

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Dụng cụ
    • Ghế máy nha khoa
    • Bộ khám
    • Dụng cụ đo mặt phẳng cắn (thước fox) và dụng cụ đo tầm cắn.
    • Song song kế, càng nhai
    • Dụng cụ mài chỉnh hàm
    • Các dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.…
  • Vật liệu
    • Vật liệu lấy dấu
    • Vật liệu đổ mẫu….

3.  Người bệnh

  • Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Chụp X.quang đánh giá tình trạng các răng còn lại.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Thiết kế sơ khảo hàm
    • Lấy dấu 2 hàm.
    • Đổ mẫu nghiên cứu
    • Khảo sát mẫu hàm, xác định răng đặt móc, hướng lắp và khung sơ khảo trên song song kế.
  • Sửa soạn răng đặt móc
    • Dùng các mũi khoan thích hợp tạo điểm tựa trên răng mang móc.
    • Dùng các mũi khoan thích hợp để mài chỉnh tạo hướng lắp cho hàm khung.
  • Lấy dấu và đổ mẫu:
    • Lấy dấu hàm mất răng bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy dấu hàm đối.
    • Đổ mẫu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • So mầu và chọn mầu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so mầu cho phù hợp.

  • Thiết kế hàm khung trên mẫu thạch cao
  • Đúc hàm khung bằng hợp Thực hiện tại Labo.
  • Thử khung trên miệng người bệnh.
    • Lắp hàm khung trên miệng.
    • Đo tương quan 2 hàm.
  • Lên răng
    • Cố định mẫu hàm trên càng nhai
    • Lên răng
  • Thử răng trên miệng
  • Kiểm tra độ sát khít, khớp cắn, mầu sắc và hình thể răng….
  • Chỉnh sửa nếu cần.
  • Chế tạo hàm

Thực hiện taị Labo.

  • Lắp hàm
    • Lắp hàm trên miệng người bệnh.
    • Chỉnh sửa nếu cần.
    • Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng hàm giả.

VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

– Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

134. HÀM KHUNG TITANIUM

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị phục hình mất răng từng phần bằng hàm giả tháo lắp có khung sườn đúc bằng hợp kim titanium.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng từng phần.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Các răng còn lại dưới 2 răng, không đủ tựa để mang hàm
  • Các răng còn lại lung lay, không đủ khả năng mang hàm

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Dụng cụ
    • Ghế máy nha khoa
    • Bộ khám
    • Dụng cụ đo mặt phẳng cắn (thước fox) và dụng cụ đo tầm cắn.
    • Song song kế, càng nhai
    • Dụng cụ mài chỉnh hàm
    • Các dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.…
  • Vật liệu
    • Vật liệu lấy dấu
    • Vật liệu đổ mẫu….

3.  Người bệnh

  • Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Chụp X.quang đánh giá tình trạng các răng còn lại.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Thiết kế sơ khảo hàm
    • Lấy dấu 2 hàm.
    • Đổ mẫu nghiên cứu
    • Khảo sát mẫu hàm, xác định răng đặt móc, hướng lắp và khung sơ khảo trên song song kế.
  • Sửa soạn răng đặt móc
    • Dùng các mũi khoan thích hợp tạo điểm tựa trên răng mang móc.
    • Dùng các mũi khoan thích hợp để mài chỉnh tạo hướng lắp cho hàm khung.
  • Lấy dấu và đổ mẫu:
    • Lấy dấu hàm mất răng bằng vật liệu thích hợp.
    • Lấy dấu hàm đối.
    • Đổ mẫu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • So mầu và chọn mầu răng:

Tùy trường hợp mà lựa chọn cách so mầu cho phù hợp.

  • Thiết kế hàm khung trên mẫu thạch cao
  • Đúc hàm khung bằng hợp kim Titanium. Thực hiện tại
  • Thử khung trên miệng người bệnh.
    • Lắp hàm khung trên miệng.
    • Đo tương quan 2 hàm.
  • Lên răng
    • Cố định mẫu hàm trên càng nhai
    • Lên răng
  • Thử răng trên miệng
  • Kiểm tra độ sát khít, khớp cắn, mầu sắc và hình thể răng….
  • Chỉnh sửa nếu cần.
  • Chế tạo hàm

Thực hiện taị Labo.

  • Lắp hàm
    • Lắp hàm trên miệng người bệnh.
    • Chỉnh sửa nếu cần.
    • Hướng dẫn người bệnh cách sử dụng hàm giả.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

– Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

135. MÁNG HỞ MẶT NHAI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật làm phương tiện cố định các xương hàm trong phẫu thuật điều trị gãy xương hàm cho trẻ em giai đoạn răng sữa và răng hỗn hợp.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Điều trị cố định gãy xương hàm trẻ em giai đoạn răng sữa.
  • Điều trị cố định gãy xương hàm trẻ em giai đoạn răng hỗn hợp.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Gãy xương hàm ở trẻ em chưa mọc răng.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2.Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám.

-Dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu….

  • Vật liệu:
  • Vật liệu lấy dấu.
  • Vật liệu đổ mẫu….

3.Người bệnh:

Được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Panorama xác định đường gãy xương hàm.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn mẫu cho làm máng.
  • Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Đổ mẫu hàm bằng thạch cao đá.
  • Xác định đường cưa cắt mẫu.
  • Cắt mẫu theo đường đã được xác định.
  • Ghép và cố định mẫu.
  • Thiết kế làm máng trên mẫu thạch cao đã cắt và ghép. 3.2.Làm máng hở mặt nhai:

Thực hiện tại labo.

3.3. Hoàn thiện máng.

  • Đặt thử máng trên mẫu.
  • Chỉnh sửa máng cho phù hợp.
  • Chuyển máng để điều trị cố định gãy xương hàm.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong quá trình thực hiện quy trình:

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Rơi chất lấy dấu vào đường thở: Lấy dị vật.

 

136. ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN NGHIẾN RĂNG BẰNG MÁNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị thói quen nghiến răng bằng máng chống nghiến.

II. CHỈ ĐỊNH

Tật nghiến răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có chống chỉ định

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện Bác sỹ Răng hàm mặt Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám.

-Dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.

-Tay khoan chậm và mũi khoan các loại….

  • Vật liệu:
  • Vật liệu lấy dấu.
  • Vật liệu đổ mẫu.
  • Giấy thử cắn….

3.Người bệnh

Được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Sửa soạn mẫu làm máng

-Lấy dấu hai hàm bằng vật liệu thích hợp:

  • Lấy dấu cắn hai hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Đổ mẫu bằng thạch cao đá.
  • Thiết kế máng trên mẫu thạch
    • Làm khí cụ máng chống nghiến:

-Thực hiện tại Labo.

  • Hướng dẫn điều trị.
  • Thử khí cụ máng chống nghiến trên miệng người bệnh.
  • Chỉnh sửa cho phù hợp.
  • Đặt máng chống nghiến vào cung răng.
  • Kiểm tra độ khít sát,khớp cắn.
  • Hướng dẫn người bệnh sử dụng.
    • Các lần hẹn điều trị tiếp
  • Kiểm tra tình trạng cơ và khớp thái dương hàm của người bệnh và chỉnh sửa máng cho phù hợp.
  • Hỏi, kiểm tra tình trạng nghiến răng của người bệnh.
    • Kết thúc điều trị

Khi người bệnh đã ngừng hẳn thói quen nghiến răng, thì tháo máng và kết thúc điều trị.

VI. THEO DÕI VÀ  XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Đau khớp thái dương hàm: Điều chỉnh độ cao của máng.

2.  Sau khi điều trị

 

137. THÁO CẦU RĂNG GIẢ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật lấy bỏ cầu răng giả do cầu răng không đạt yêu cầu hoặc cần nhổ răng trụ

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng trụ cầu có bệnh lý tủy răng.
  • Răng trụ cầu có bệnh lý viêm quanh cuống răng.
  • Cầu sứ vỡ.
  • Cầu răng không đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
  • Người bệnh có kế hoạch điều trị tia xạ vùng miệng và hàm mặt.
  • Răng trụ cầu cần nhổ

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Răng trụ  lung lay độ 4

IV. CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Bác sĩ răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
    • Ghế máy nha
    • Tay khoan và mũi khoan các loại
    • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
    • Bộ dụng cụ tháo chụp
  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc sát khuẩn.
    • Thuốc tê.

3.Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng các răng trụ.

VI.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Cắt cầu.
    • Dùng mũi khoan thích hợp cắt từng chụp ở các vị trí thuận lợi cho tháo cầu.
    • Dùng dụng cụ thích hợp nới lỏng chụp.
  • Tháo cầu
    • Dùng dụng cụ tháo chụp lấy chụp răng đã cắt ra khỏi răng mang chụp.
    • Lấy bỏ xi măng gắn chụp khỏi bề mặt thân răng.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Răng tổn thương mất mô cứng: Phục hồi lại mô cứng thân răng.

2.Sau khi điều trị

Không có tai biến.

 

138. THÁO CHỤP RĂNG GIẢ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật lấy bỏ chụp răng giả do chụp răng không đạt yêu cầu.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng mang chụp có bệnh lý tủy răng.
  • Răng mang chụp có bệnh lý viêm quanh cuống răng.
  • Chụp sứ vỡ.
  • Chụp răng không đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
  • Người bệnh có kế hoạch điều trị tia xạ vùng miệng và hàm mặt.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Răng mang chụplung lay độ 4.

IV. CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Bác sĩ răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
    • Ghế máy nha
    • Tay khoan và mũi khoan các loại
    • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm
    • Bộ dụng cụ tháo chụp.
  • Thuốc và vật liệu
    • Thuốc sát khuẩn.
    • Thuốc tê.

3.Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Phim Xquanguang xác định tìnhtrạng răng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

–   Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Cắt chụp.
    • Dùng mũi khoan thích hợp cắt chụp ở các vị trí thuận lợi cho tháo chụp.
    • Dùng dụng cụ thích hợp nới lỏng chụp.
  • Tháo chụp
    • Dùng dụng cụ tháo chụp lấychụp răng đã cắt ra khỏi răngmang chụp.
    • Lấy bỏ xi măng gắn chụp khỏi bề mặt thân răng.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Răng tổn thương mất mô cứng: Phục hồi lại mô cứng thân răng.

2.Sau khi điều trị

Không có tai biến.

 

139. SỬA HÀM GIẢ GÃY

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật phục hồi lại hàm giả tháo lắp có nền nhựa bị gãy.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Hàm giả tháo lắp nền nhựa nứt.
  • Hàm giả tháo lắp nền nhựa gãy.

III.   CHỒNG CHỈ ĐỊNH

Hàm giả tháo lắp gãy nhiều mảnh không thể phục hồi chính xác được.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện kỹ thuật
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ.

2.Phương tiện

  • Dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa
    • Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám.
    • Tay khoan chậm và mũi khoan các loại….
  • Vật liệu:
    • Vật liệu lấy dấu
    • Vật liệu đổ mẫu.
    • Giấy thử cắn….

3.Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Đặt hai nửa hàm vào miệng người bệnh.
  • Lấy dấuhàm:

+ Hàm mang hàm giả gãy:

  • Hàm còn răng: Đặt hàm giả gãy lên miệng và lấy dấu.
  • Hàm mất răng tòan bộ: Lấy dấu hàm không mang hàm giả.

+ Lấy dấu hàm đối.

  • Đổ mẫu bằng thạch
  • Phục hồi hàm gãy:

+ Thực hiện tại Labo.

  • Lắp hàm trên miệng:

+ Đặt hàm giả đã phục hồi lên miệng người bệnh.

+ Kiểm tra khớp cắn và mức độ sát khít của nền hàm.

+ Chỉnh sửa cho phù hợp.

VI.   THEO DÕI VÀ  XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2. Sau khi điều trị

– Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

140. THÊM RĂNG CHO HÀM GIẢ THÁO LẮP

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật thêm răng vào hàm giả tháo lắp do người bện h mất thêm răng sau khi đã có hàm giả.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất thêm răng ở người bệnh đã có hàm giả tháo lắp.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất thêm nhiều răng.
  • Mất hết các răng còn lại ở người bệnh có hàm giả tháo lắp từng phần.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa
    • Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám.
    • Dụng cụ lấy dấu
    • Tay khoan chậm và mũi khoan các loại….
  • Vật liệu:
    • Vật liệu lấy dấu
    • Vật liệu đổ mẫu.
    • Giấy thử cắn….

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2.     Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Lấy dấu:
    • Lấy dấu hai hàm:

+ Lấy dấu hàm cần thêm răng: Đặt hàm giả trên miệng và lấy dấu.

+ Lấy dấu hàm đối.

  • Đổ mẫu.
  • So mầu và chọn mầu răng cần thêm.
  • Thiết kế nền hàm trên mẫu thạch cao. 3.2.Thêm răng:

Thực hiện tại labo.

  • Lắp hàm
    • Đặt hàm giả đã thêm răng vào vùng mất răng.
    • Kiểm tra khớp cắn răng mới thêm.
    • Kiểm tra nền hàm vùng mới mở rộng và chỉnh sửa.

VI. THEO DÕI VÀ  XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2.  Sau khi điều trị

–    Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

141. THÊM MÓC CHO HÀM GIẢ THÁO LẮP

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật thêm móc vào hàm tháo lắp do hàm giả gãy móc hoặc mất răng mang móc, cần phải đặt móc sang răng khác

II. CHỈ ĐỊNH

  • Gãy móc.
  • Mất răng đang mang móc.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng lung lay không đủ vững để mang móc.
  • Mất hết răng mang móc.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa
    • Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám.
    • Dụng cụ lấy dấu
    • Tay khoan chậm và mũi khoan các loại….
  • Vật liệu:
    • Vật liệu lấy dấu
    • Vật liệu đổ mẫu…

3.Người bệnh:

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

–    Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Lấy dấu:
    • Lấy dấu hai hàm:

+ Lấy dấu hàm cần thêm móc: Đặt hàm giả trên miệng và lấy dấu.

+ Lấy dấu hàm đối.

  • Đổ mẫu. 3.2.Thêm móc:

Thực hiện tại labo.

  • Lắp hàm
    • Đặt hàm giả đã thêm móc vào miệng người bệnh.
    • Kiểm tra móc mới thêm.
    • Chỉnh sửa nếu cần thiết.

VI. THEO DÕI VÀ  XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Sang thương niêm mạc miệng do đầu tay móc quá sắc.Điều chỉnh đầu tay móc và điều trị sang thương.

2.  Sau khi điều trị

–    Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

142. ĐỆM HÀM NHỰA THƯỜNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật đệm lại hàm giả tháo lắp khi hàm bị lỏng do sống hàm tiêu

II. CHỈ ĐỊNH

  • Hàm giả tháo lắp lỏng do tiêu sống hàm.
  • Hàm giả tháo lắp lỏng do biên giới nền hàm không chính xác.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Sống hàm tiêu quá nhiều không còn khả năng lưu giữ hàm giả.

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Dụng cụ:
    • Ghế máy nha khoa
    • Bộ khám: Khay quả đậu, gương khám.
    • Tay khoan chậm và mũi khoan các loại….
  • Vật liệu:
    • Nhựa đệm hàm.
    • Giấy thử cắn….

3.Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

–    Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và sống hàm vùng mất răng.

3.     Thực hiện quy trình kỹ thuật

  • Chuẩn bị hàm giả cần đệm
    • Làm ráp bề mặt phần nền hàm giảtiếp xúc với niêm mạc.
    • Làm thấp biên giới nền hàm khoảng
    • Mài bớt một nửa chiều dày phần nền hàm giả vùng tiếp xúc với niêm mạc môi má, sau đó làm ráp bề mặt.
  • Chuẩn bị nhựa đệm hàm
    • Trộn nhựa tự cứng và nước nhựa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
    • Khi nhựa trùng hợp ở giai đoạn 2, đặt nhựa lên nền hàm giả ở các phần đã sửa soạn.
  • .Đặt hàm giả lên miệng người bệnh
    • Đặt hàm giả có nhựa đệm vào miệng người bệnh.
    • Hướng dẫn người bệnh cắn ở vị trí cắn khít trung tâm.
    • Làm các động tác môi má để hàm giả có biên giới nền hàm chính xác.
    • Lấy bỏ phần nhựa thừa.
    • Lấy hàm giả ra khỏi miệng người bệnh trước khi nhựa cứng sao cho nhựa được trùng hợp ở ngoài miệng.
  • Chỉnh sửa và hòan thiện hàm giả đã đệm.
    • Lắp hàm trên miệng.
    • Kiểm tra về khớp cắn, độ bám dính, và chỉnh sửa các điểm gây đau.

VI. THEO DÕI VÀ  XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
    • Bỏng niêm mạc miệng do nhựa trùng hợp trong miệng: Điều trị bỏng niêm mạc.
    • Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

2.  Sau khi điều trị

  • Viêm lóet niêm mạc miệng do hàm giả:

+ Điều trị viêm lóet .

+ Chỉnh sửa hàm.

 

143. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU MÚT MÔI

 I. ĐẠI CƯƠNG

Mút môi dưới là thói quen bất lợi cho hàm răng, là nguyên nhân gây ra sai khớp cắn như răng cửa trên bị đẩy ra phía ngoài, răng cửa dưới ngả trong, làm tăng độ cắn chùm, cắn chìa, tăng trương lực của cơ cằm

-Việc điều trị phải loại bỏ được thói quen xấu và điều chỉnh sai khớp cắn

II.CHỈ ĐỊNH

Người bệnh có thói quen xấu mút môi gây sai khớp cắn hoặc có nguy cơ gây sai khớp cắn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Người bệnh không hợp tác

IV.CHUẨN BỊ

  • Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về nắn chỉnh răng.
  • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Bộ dụng cụ khám
  • Bộ dụng cụ nắn chỉnh răng: cây ấn band, kìm tháo band,thìa lấy dấu…
  • Vật liệu:

+ Vật liệu lấy dấu,

+ Band răng hàm 2 ống có kích thước phù hợp,

+  Khí cụ chặn môi có kích thước phù hợp…

3.Người bệnh

Người bệnh và người nhà Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh  được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định
  • XQUANG: phim cephalometrics, panorama
  • Ảnh chụp ngoài mặt và trong miệng

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Lần hẹn thứ nhất

+ Lấy dấu, đổ mẫu 2 hàm

+Đặt chun tách khe phía gần, phía xa răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới.

  • Lần hẹn thứ hai: thường sau 1 tuần

+ Chọn band răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới phù hợp với kích thước răng trên mẫu hàm thạch cao.

+ Chọn kích thước của dụng cụ chặn môi phù hợp sao cho khí cụ ở phía trước và phía dưới răng cửa dưới là 2mm

+ Thử các band trên miệng người bệnh, đảm bảo band sát khít với răng.

+ Gắn band vào các răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới.

+ Lắp khí cụ chặn môi vào ống band phụ sao cho khí cụ ở phía trước cung răng khoảng 2mm và phía dưới rìa cắn răng cửa dưới khoảng 2mm

+ Cố định khí cụ chặn môi bằng các chun nối giữa band và móc của khí cụ chặn môi.

  • Các lần điều trị tiếp theo: tái khám 1 tháng/1 lần
  • Đánh giá tình trạng khí cụ
  • Hỏi đánh giá tình trạng thói quen mút môi
  • Điều chỉnh khí cụ nếu cần
  • Hướng dẫn cách chăm sóc khí cụ bổ xung cho người bệnh và người nhà nếu cần
    • Lần điều trị cuối cùng: thường sau 1-2 năm điều trị
  • Đánh giá tình trạng cung răng
  • Hỏi xác định trẻ đã ngừng thói quen mút môi
  • Tháo khí cụ

VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Sang thương niêm mạc miệng do gãy band hoặc gãy khí cụ: điều trị sang thương và thay band khác
  • Viêm quanh răng các răng mang band do lún hoặc gãy band: điều trị viêm quanh răng và thay band

 

144. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU ĐẨY LƯỠI

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Đẩy lưỡi là thói quen bất lợi cho hàm răng, là nguyên nhân sai khớp cắn như khớp cắn hở , tăng độ cắn chìa, cản trở mọc răng…
  • Việc điều trị phải loại bỏ được thói quen xấu và điều chỉnh sai khớp cắn.

II.CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp có thói quen xấu đẩy lưỡi gây sai khớp cắn hoặc có nguy cơ gây sai khớp cắn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh không hợp tác.

IV.CHUẨN BỊ

  • Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về nắn chỉnh răng.
  • Trợ thủ
  • Kỹ thuật viên nha

2.Phương tiện

  • Ghế máy răng.
  • Bộ khay khám
  • Thìa lấy dấu và vật liệu lấy dấu
  • Bộ dụng cụ và vật liệu nắn chỉnh răng: cây ấn band, kìm tháo band, band răng hàm lớn hàm trên…

3.Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim sọ nghiêng cephalometry, phim
  • Ảnh chụp ngoài mặt và trong miệng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Lần hẹn thứ nhất:

+ Lấy dấu, đổ mẫu 2 hàm

+Đặt chun tách khe phía gần, phía xa răng hàm lớn thứ nhất hàm trên

  • Lần hẹn thứ hai:

+ Chọn band răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên phù hợp với kích thước răng trên mẫu hàm thạch cao.

+ Thử các band trên miệng người bệnh, đảm bảo band sát khít với răng.

+ Đặt band vào các răng hàm lớn thứ nhất hàm trên.

+ Lấy dấu hàm trên bằng vật liệu lấy dấu thông thường.

+ Gỡ band và đặt band vào phần lấy dấu hàm trên.

+ Đổ mẫu bằng vật liệu thạch cao đá.

+ Gỡ mẫu, vẽ thiết kế trên mẫu thạch cao và ghi hướng dẫn trên phiếu để chuyển  đến Labo làm khí cụ.

+ Làm khí cụ tại Labo.

  • Lần hẹn thứ 3:

+ Kiểm tra khí cụ trước khi lắp trên người bệnh: kiểm tra các mối hàn

+ Lắp khí cụ trên người bệnh:

  • Thử độ khít sát của khí cụ trên miệng người bệnh.
  • Làm sạch, cách ly, thổi khô các răng hàm lớn thứ nhất hàm trên.
  • Dùng vật liệu Cement gắn khí cụ.
    • Các lần hẹn tiếp theo: tái khám 1 tháng /1 lần
  • Đánh giá tình trạng khí cụ
  • Hỏi đánh giá tình trạng thói quen đẩy lưỡi
  • Điều chỉnh khí cụ nếu cần
  • Hướng dẫn cách chăm sóc khí cụ bổ xung cho người bệnh và người nhà nếu cần
    • Lần hẹn cuối cùng: thường sau 1-2 năm điều trị
  • Đánh giá tình trạng cung răng
  • Hỏi xác định trẻ đã ngừng thói quen mút môi
  • Tháo khí cụ

VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Sang thương niêm mạc miệng do gãy band hoặc gãy khí cụ: điều trị sang thương và thay band khác hoặc sửa khí cụ bị gãy
  • Viêm quanh răng các răng mang band do lún hoặc gãy band: điều trị viêm quanh răng và thay band

 

145. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU MÚT NGÓN TAY

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Mút ngón tay là thói quen bất lợi cho hàm răng, là nguyên nhân gây ra khớp cắn hở vùng răng cửa,hẹp hàm trên, khớp cắn chéo phía sau, tăng độ cắn chìa …

-Việc điều trị phải loại bỏ được thói quen xấu và điều chỉnh sai khớp cắn

II.CHỈ ĐỊNH

-Các trường hợp sai khớp cắn do thói quen xấu mút ngón tay

  • Thói quen xấu mút ngón tay có nguy cơ gây rối loạn khớp cắn

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh không hợp tác

IV.CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về nắn chỉnh răng.
  • Trợ thủ

2.Phương tiện

  • Ghế máy răng.
  • Bộ khám răng miệng
  • Band răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên.
  • Bộ dụng cụ và vật liệu Nắn chỉnh răng: Cây ấn band, kìm tháo ..

3.Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim sọ nghiêng cephalometry, phim
  • Ảnh chụp ngoài mặt và trong miệng.
  • Mẫu hàm thạch

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh
  • Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Lần hẹn thứ nhất:

+ Lấy dấu 2 hàm,

+ Đổ mẫu thạch cao

+ Đặt chun tách khe phía gần, phía xa răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên.

  • Lần hẹn thứ hai:

+ Chọn band các răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên ở trên mẫu hàm thạch cao.

+ Thử các band trên miệng người bệnh

+ Đặt band vào các răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên.

+ Lấy dấu hàm trên bằng vật liệu lấy dấu thông thường.

+ Gỡ và đặt các band  và vào các vị trí tương ứng trên dấu hàm.

+ Đổ mẫu bằng vật liệu thạch cao đá.

+ Gỡ mẫu, vẽ thiết kế trên mẫu thạch cao và ghi hướng dẫn và chỉ định làm khí cụ

+ Chuyển  đến Labo làm khí cụ.

  • Lần hẹn thứ 3:
    • Lắp khí cụ trên người bệnh:

+ Thử khí cụ  trên miệng người bệnh.

+ Gắn khí cụ trên miệng

  • Hướng dẫn người bệnh:

+ Vệ sinh răng miệng

+ Cách thức bảo quản khí cụ trong miệng.

  • Các lần điều trị tiếp theo:
  • Kiểm tra việc ngừng thói quen xấu
  • Kiểm tra tình trạng vệ sinh răng miệng và tình trạng khí cụ để có hướng dẫn phù hợp
    • Lần hẹn cuối cùng:
  • Tháo khí cụ
  • Duy trì điều trị nắn chỉnh răng

VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Viêm loét niêm mạc miệng :điều trị viêm loét và hướng dẫn người bệnh vệ sinh răng miệng. Nếu cần, có thể tháo phức hợp ốc nong
  • Viêm quanh răng các răng mang band do lún band: điều trị viêm và gắn lại band
  • Sang thương niêm mạc miệng do gãy phức hợp ốc nong: điều trị sang thương và làm lại phức hợp.

 

146. LẤY LẠI KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị tạo lại khoảng để đưa các răng lệch lạc về đúng vị trí giải phẫu trên cung hàm.

II. CHỈ ĐỊNH

Thiếu khoảng cho các răng mọc đúng vị trí giải phẫu.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Viêm quanh răng giai đoạn tiến triển.
  • Có tình trạng nhiễm khuẩn cấp trong khoang miệng.

IV . CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về nắn chỉnh răng
    • Trợ thủ

2.   Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy răng
  • Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.
  • Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm.
  • Bộ dụng cụ nắn chỉnh răng….
    • Vật liệu
  • Bộ mắc cài.
  • Dây cung.
  • Lò xo tạo khoảng…

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo đúng quy định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng thiếu khoảng.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Chuẩn bị cho gắn khí cụ cố định.
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
  • Đặt chun tách kẽ các răng có chỉ định đặt
    • Đặt gắn các khí cụ cố định.
  • Tháo chun tách kẽ.
  • Thử và chọn
  • Gắn
  • Gắn mắc cài.
    • Sắp thẳng răng chuẩn bị cho tạo khoảng.
  • Đi các dây cung đàn hồi với các kích thước khác nhau từ nhỏ đến lớn.
    • Đặt khí cụ tạo khoảng

–    Đi dây cung SS 0.016-0.022 hoặc 0.017-0.025

  • Đặt lò xo đẩy tại vị trí cần tạo khoảng.
    • Các lần điều trị tiếp theo
  • Kiểm tra tình trạng các răng cạnh vùng tạo khoảng.
  • Đánh giá tình trạng di chuyển răng và khoảng được tạo.
  • Duy trì lực đẩy bằng cách điều chỉnh lò xo đẩy cho phù hợp.
    • Kết thúc quy trình lấy khoảng.

Khi khoảng đã đủ rộng để đưa các răng lệch lạc về đúng vị trí giải phẫu thì kết thúc giai đoạn tạo khoảng và chuyển sang quy trình điều trị tiếp theo.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong quá trình điều trị

  • Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.
  • Lung lay quá mức các răng cạnh vùng tạo khoảng: Điều chỉnh lực đẩy.

 

147. NONG RỘNG HÀM BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ỐC NONG NHANH

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Nong rộng hàm bằng khí cụ ôc nong nhanh là kỹ thuật sử dụng ốc nong nhanh nong rộng hàm trên trong một khoảng thời gian ngắn hỗ trợ cho điều trị chỉnh
  • Khí cụ ốc nong nhanh được gắn trên miệng người bệnh thông qua 2 band răng hàm lớn thứ nhất và 2 band răng hàm nhỏ thứ nhât hàm trên có máng nâng khớp hoặc không. Có thể gắn band răng hàm lớn thứ nhất và răng hàm sữa trên những người bệnh ở giai đoạn sớm của răng hỗn hợp.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Kém phát triển xương hàm trên
  • Cắn chéo vùng răng sau 1 hoặc 2 bên do xương

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh không hợp tác

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về nắn chỉnh răng
    • Trợ thủ

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
    • Ghế máy răng
    • Bộ dụng cụ nắn chỉnh răng…

2.2   Vật liệu

  • Ốc nong nhanh
  • Xi măng gắn….

3. Người bệnh

được giải thích trước khi điều trị và trước khi thực hiện kỹ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định .

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.       Các bước tiến hành

  • Lần hẹn thứ nhất:

+ Lấy dấu 2 hàm

+ Đổ mẫu thạch cao cứng 2 hàm

+ Đặt chun tách kẽ các răng hàm

+ Chọn band và ốc nong nhanh

– Lần hẹn thứ 2

+ Thử band trên mẫu hàm thạch cao của người bệnh

+ Thử band trên miệng người bệnh không gắn cement

+ Lấy dấu có band

+ Đặt chun tách kẽ các răng hàm

– Lần hẹn thứ 3:

+ Đánh sạch răng người bệnh

+ Gắn ốc nong nhanh lên miệng người bệnh

+ Hướng dẫn người bệnh cách vệ sinh răng miệng

+ Hướng dẫn người bệnh cách tăng ốc từng ngày hoặc từng tuần theo nhu cầu điều trị cho đến khi đạt kết quả.

  • Khe thưa giữa 2 răng cửa giữa hàm trên sẽ xuất hiện cùng với việc xương hàm trên được tách
  • Sau khi nong đủ, khí cụ ốc nong nhanh phải được giữ trong miêng ít nhất 3 tháng trước khi tháo bỏ.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Trong quá trình gắn khí cụ ôc nong nhanh:

Đau: chỉnh lại hoặc làm lại hàm ốc nong nhanh

  • Trong quá trình điều trị

+ Viêm, loét miêng do kém vệ sinh: làm vệ sinh va hướng dẫn người bệnh tự làm vệ sinh, có thể tháo bỏ hàm ốc nong nhanh nếu viêm loét mức độ nặng nhất là hàm có thêm máng nâng khớp.

+ Lún band gây tổn thương túi nha chu và loét tại chỗ do bong chất gắn: làm sạch và gắn lại hàm ốc nong nhanh

 

148. NONG RỘNG HÀM BẰNG KHÍ CỤ QUAD HELIX

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Nong rộng hàm là một kỹ thuật trong nắn chỉnh để làm rộng hàm và cung răng.
  • Quad Helix là khí cụ được sử dụng để nong rộng hàm trên. Khí cụ này tác động vào hàm qua 2 band tựa vào răng hàm lớn thứ nhất và cánh tay lực tựa vào các răng hàm nhỏ. Mỗi lần hẹn điều trị, khí cụ được tháo rời khỏi 2 band để điều chỉnh lực và vị trí tác động.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Hẹp hàm trên 1 bên hoặc 2 bên
  • Hẹp hàm trên do khe hở vòm miệng

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh không hợp tác

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về nắn chỉnh răng
  • Trợ thủ
    1. Phương tiện:
  • Bộ Quad Helix, 2 band cho răng hàm lớn hàm trên
  • Các dụng cụ chuyên dụng.
    1. Người bệnh
  • Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.
  • Làm sạch răng
    1. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Lần hẹn thứ nhất:

+ Lấy dấu 2 hàm

+ Đổ mẫu thạch cao cứng 2 hàm

+ Đặt chun tách kẽ các răng hàm

+ Chọn band và Quad Helix phù hợp.

–    Lần hẹn thứ hai:

+ Gắn band vào các răng hàm lớn thứ nhất

+ Chỉnh Quad Helix sao cho có lực tác động phù hợp

+ Gài Quad Helix vào 2 band

+ Hướng dẫn người bệnh cách vệ sinh răng miệng

–    Các lần điều trị tiếp theo.

+ Đánh giá tình trạng hàm răng và khí cụ.

+ Tháo Quad Helix ra khỏi band

+ Điều chỉnh Quad Helix để có lực tác động phù hợp

+ Đặt Quad Helix trở lại vào các band

  • Lần điều trị duy trì

Đánh giá tình trạng hàm răng. Nếu cung răng đã đủ rộng như mong muốn thì cố định hàm bằng cách không tác động lực vào Quad Helix và lưu khí cụ từ 3 – 6 tháng.

  • Lần hẹn cuối cùng

+ Dùng các dụng cụ chuyên dụng tháo Quad Helix và các band ra khỏi hàm răng.

+ Làm sạch răng.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong quá trình điều trị:

+ Gãy khí cụ gây sang thương niêm mạc miệng: tháo khí cụ và thay thế khí cụ khác.

+ Viêm lợi các răng hàm lớn thứ nhất do gãy hoặc lún band : tháo band và thay band khác.

 

149. NẮN CHỈNH MẤT CÂN XỨNG HÀM CHIỀU TRƯỚC SAU BẰNG KHÍ CỤ CHỨC NĂNG CỐ ĐỊNH FORSUS

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị người bệnh sai khớp cắn loại II xương do lùi hàm dưới có sử dụng khí cụ Forsus nhằm tạo lập khớp cắn loại I bằng cách đưa xương hàm dưới ra trước.
  • Khí cụ forsus có cấu tạo gồm nhiều phần, bao gồm thanh đẩy lò xo có một đầu tựa vào band răng hàm lớn thứ nhất hàm trên và đầu kia tỳ vào các răng trước hàm dưới để đưa hàm dưới ra trước.

II  CHỈ ĐỊNH

Điều trị sai khớp cắn loại II xương do  hàm dưới lùi.

III  CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh hết thời kỳ tăng trưởng.
  • Nhiễm trùng cấp tính vùng miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về nắn chỉnh răng.
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng: kìm luồn dây.
  • Các vật liệu nắn chỉnh răng cố định.
  • Bộ Forsus.

3. Người bệnh

  • Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị
  • Người bệnh đã được gắn mắc cài và điều trị hoàn thành giai đoạn làm đều và sắp thẳng hàng các răng.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Chuẩn bị Forsus
    • Chọn thanh đẩy:

+ Dùng thước đo có sẵn trong bộ Forsus đo khoảng cách từ mặt xa của ống  ở mặt ngoài răng hàm lớn thứ nhất hàm trên tới mặt xa mắc cài gắn trên răng nanh hàm dưới khi người bệnh cắn khít trung tâm.

+ Tiến hành chọn thanh đẩy tương ứng với kích thước đo được.

  • Lắp bộ phận lò xo titan của Forsus với chốt kim loại.
  • Lắp Forsus trên miệng
    • Lắp chốt kim loại vào ống tương ứng ở mặt ngoài band răng hàm lớn thứ nhất hàm trên.
    • Lồng thanh đẩy vào lò xo của
    • Đặt đầu móc thanh đẩy vào dây cung hàm dưới ở vị trí giữa răng nanh và răng hàm nhỏ thứ nhất. Dùng kìm luồn dây (Kìm Weingart) bóp chặt đầu móc để giữ thanh đẩy.
    • Lắp Forsus bên còn lại theo các bước tương tự như trên.
    • Kiểm tra hoạt động của Forsus khi há ngậm miệng và chỉnh sửa cho phù hợp.
  • Điều chỉnh lực đẩy forsus:
    • Mỗi lần hẹn điều trị sau 4-6 tuần, điều chỉnh lò xo để tăng lực đẩy của Forsus sao cho xương hàm dưới chuyển dịch từ từ ra phía trước so với xương hàm trên.
    • Có thể thay các thanh đẩy với chiều dài lớn hơn nếu cần thiết để người bệnh có được khớp cắn loại I răng
  • Điều trị duy trì:
  • Sau khi xương hàm dưới đã được đưa ra trước theo kế hoạch, khớp cắn răng nanh đạt được loại I thì ngừng điều chỉnh
  • Giữ nguyên Forsus để duy trì tương quan hai hàm trong thời gian từ 6-9 tháng.
    • Kết thúc điều trị Forsus:
  • Kiểm tra tình trạng tương quan hai hàm.
  • Chụp phim
  • Tháo khí cụ

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Sang thương niêm mạc miệng do đứt gãy khí cụ: Thay khí cụ.
  • Viêm loét niêm mạc má do vệ sinh răng miệng kém: Điều trị viêm loét và hướng dẫn vệ sinh răng miệng. Trường hợp nặng có thể phải tháo

 

159. NẮN CHỈNH RĂNG XOAY SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị răng xoay trục trở lại đúng trục giải phẫu bằng khí cụ cố định trong nắn chỉnh răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng xoay trục.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng sữa.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng bị dính khớp (ankylosis).
  • Có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy răng.
  • Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm…
  • Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng.
  • Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu….
  • Vật liệu

–    Dây  cung   0.012  NiTi;  0.014  NiTi,  dây  cung  0.018;  0.016×0.022; 0.017×0.025 SS các loại….

  • Lò xo đẩy, chun đơn, chun chuỗi, dây thép buộc….
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn….

3.     Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Phim Panorama và

4.   Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ  Người bệnh được giải thích và đồng  ý điều trị.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Các bước kỹ thuật

  • Sửa soạn cho gắn mắc cài
  • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
  • Đặt chun tách kẽ các răng hàm lớn có chỉ định đặt
    • Gắn band và mắc cài.
  • Gắn
  • Gắn mắc cài cho các răng trên cung hàm: Thực hiện quy trình gắn mắc cài.
  • Trường hợp răng xoay thiếu khoảng thì chờ khi đã tạo đủ khoảng thì gắn mắc cài cho răng
  • Đặt dây cung phù hợp.
  • Cố định dây cung bằng chun tại chỗ hoặc dây thép.
    • Các lần điều trị tiếp theo: Thường cách nhau 4-6 tuần.
  • Kiểm tra đánh giá tình trạng răng
  • Kiểm tra đánh giá tình trạng mô quanh răng của răng xoay và mức độ lung lay răng.
  • Thay dây cung cho phù hợp.
  • Điều chỉnh lực xoay cho phù hợp.
    • Điều trị duy trì:
  • Khi răng xoay đã được điều chỉnh về đúng trục giải phẫu thì cố định bằng dây cung kích thước lớn trong thời gian 3-6 tháng.
  • Kết thúc điều trị:
  • Tháo dây
  • Tháo mắc cài.
  • Tháo

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
    • Sang thương niêm mạc lợi do lún band: Tháo band và gắn lại.
    • Lung lay răng xoay quá mức: Điều chỉnh lại lực
    • Sang thương niêm mạc má do dây cung: Điều trị sang thương và điều chỉnh dây

2.     Sau điều trị

Răng xoay chết tủy: Điều trị tủy.

 

161. NẮN CHỈNH RĂNG LẠC CHỖ SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị các rối loạn mọc răng lạc chỗ, đưa răng về đúng vị trí giải phẫu trên cung hàm.

II .CHỈ ĐỊNH

Răng lạc chỗ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Chân răng dị dạng không di chuyển được.
  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng bị dính khớp (ankylosis).
  • Có tình trạng nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy răng.
  • Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm.
  • Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng.
  • Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu….
  • Vật liệu
  • Dây cung đàn hồi với các kích thước khác
  • Dây cung kích thước lớn SS hoặc
  • Lò xo tạo chỗ, chun đơn, chun chuỗi, dây thép buộc….
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Vật liệu gắn….

3.     Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Phim Panorama và Cephalometry đánh giá tình trạng răng, chân răng.

4.  Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người  giám hộ   Người bệnh  được giải thích và  đồng ý điều trị.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Các bước kỹ thuật

  • Sửa soạn gắn khí cụ.
  • Lấy dấu hàm bằng vật liệu thích hợp.
  • Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
  • Đặt chun tách kẽ các răng hàm lớn có chỉ định đặt
    • Gắn khí cụ
  • Gắn
  • Gắn mắc cài cho các răng trên cung hàm.
  • Chọn, đặt và cố định dây cung trên các mắc cài và các ống
    • Điều trị tạo khoảng

-Thay các dây cung đàn hồi với kích thước lớn hơn để làm đều và sắp thẳng các răng.

-Tạo khoảng cho răng mọc lạc chỗ với dây cung thiết diện lớn SS hoặc TMA và lò so đẩy.

  • Đưa răng lạc chỗ về vị trí đúng trên cung hàm:
  • Đánh giá khoảng răng được tạo.
  • Tác động lực đưa răng về vị trí:

+  Cố định dây cung vào mắc cài trên răng lạc chỗ.

+   Có thể tăng cường các lực kéo khác để di chuyển răng lạc chỗ  như chun, lò xo…

+  Sử dụng kỹ thuật hai dây nếu cần.

–   Thay các dây đàn hồi có kích thước lớn dần ở các lần điều trị tiếp theo để dựng trục và di chuyển tiếp răng lạc chỗ.

  • Điều trị duy trì:
  • Ngừng tác động lực và điều trị duy trì khi răng lạc chỗ đã được đưa về vị trí đúng trên cung, cố định bằng dây cung SS hoặc TMA kích thước lớn trong thời gian 3-6 tháng.
    • Kết thúc điều trị:
  • Khi răng lạc chỗ đã ổn định ở vị trí mới thì kết thúc điều trị.
  • Tháo bỏ dây cung, mắc cài và

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Sang thương niêm mạc lợi do lún band: Tháo band và gắn lại.
  • Lung lay răng lạc chỗ quá mức: Điều chỉnh lại lực tác động hoặc tháo dây cung.
  • Sang thương niêm mạc má do dây cung: Điều trị sang thương và điều chỉnh dây

2.     Sau điều trị

Răng mọc lạc chỗ chết tủy: Điều trị tủy.

 

170. KỸ THUẬT DÁN MẮC CÀI TRỰC TIẾP SỬ DỤNG ĐÈN QUANG TRÙNG HỢP

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật đặt và cố định khí cụ lên bề mặt ngòai các răng bằng phương pháp gắn trực tiếp với sự hỗ trợ của đèn quang trùng hợp, để có thể dịch chuyển răng theo ý muốn trong quá trình điều trị nắn chỉnh răng.

II.     CHỈ ĐỊNH

Lệch lạc răng có chỉ định sử dụng mắc cài.

III.    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Viêm quanh răng giai đoạn tiến triển.
  • Có tình trạng nhiễm khuẩn cấp trong khoang miệng.

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo nắn chỉnh răng
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế răng.
  • Bộ khay khám …
  • Bộ dụng cụ gắn mắc cài
  • Đèn quang trùng hợp.
  • Chổi đánh bóng
    • Vật liệu
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Banh miệng, bông gòn.
  • Bộ mắc cài
  • Bộ vật liệu chất gắn mắc cài quang trùng hợp.
  • Chất đánh bóng…

3. Người bệnh

  • Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng lệch lạc răng

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.     Các bước kỹ thuật

  • Lấy dấu và đổ mẫu hai hàm
  • Lấy dấu hai hàm.
  • Đổ mẫu bằng thạch cao cứng.
    • Sửa soạn răng để gắn mắc cài
  • Làm sạch bề mặt các răng cần gắn mắc cài.
  • Cô lập các răng gắn mắc cài.
  • Étching bề mặt các răng tại vị trí dán mắc cài:
  • Rửa sạch chất
  • Thổi khô
  • Bôi keo dán lền bề mặt các răng tại vị trí vừa được etching
    • Đặt và gắn mắc cài lên bề mặt răng
  • Đặt mắc cài đã có keo dán ở đế lên vị trí gắn.
  • Chỉnh sửa mắc cài đúng vị trí.
  • Lấy bỏ chất gắn thừa xung quanh đế mắc cài.
  • Chiếu đèn quang trùng hợp
    • Kết thúc quy trình gắn mắc cài và chuyển sang quy trình điều trị tiếp

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau quá trình điều trị

Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.

 

177. KỸ THUẬT ĐÓNG KHOẢNG RĂNG SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật di chuyển các răng để đóng kín khoảng bằng khí cụ cố định trong điều trị các rối loạn lệch lạc răng.
  • Bài này giới thiệu kỹ thuật đóng khoảng sử dụng loop đóng và chun chuỗi.

II. CHỈ ĐỊNH

Còn khoảng trống sau nhổ răng khi đã kết thúc giai đoạn 1 trong điều trị nắn chỉnh răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có tình trạng nhiễm trùng cấp trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
    • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm…
  • Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng: Kìm kẹp dây cung, kìm kẹp chun, kìm cắt xa
  • Bộ dụng cụ đặt vít neo chặn.
  • Bơm tiêm, kim tiêm.
  • Toan phẫu thuật….
  • Vật liệu

+ Lò so kéo các cỡ.

+ Chun chuỗi

+Vít neo chặn và lò so kéo dùng cho vít neo chặn, hook dài 6-10mm.

+ Thuốc tê

+ Thuốc sát trùng

+ Bông

+ Dây cung SS .016×22 hoặc .017×25….

3.     Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Phim Panorama, Cephalometric….

4.     Người bệnh

  • Người bệnh và/hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

– Người bệnh đã được điều trị nắn chỉnh răng kết thúc giai đoạn 1 sắp thẳng răng.

V.  CÁC BƯƠC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Kéo lùi các răng trước ra sau: Được thực hiện theo hai bước
    • Bước 1: Kéo lùi răng nanh

– Đặt dây cung chính SS .016 x .022 hoặc .017x .025.

  • Cố định và liên kết các răng
  • Dùng chun chuỗi ( hoặc lò xo có hai móc kéo) mắc từ khối các răng sau vào mắc cài răng nanh để kéo lùi răng
  • Thay chun chuỗi sau 2-3 tuần, hoặc thay lò xo kéo sau 4-6 tuần. Chú ý luôn đảm bảo lực kéo từ 70-120
  • Khi kéo lùi răng nanh xong, thì chuyển sang bước 2, kéo lùi các răng cửa.

1.2. Bước 2-  Kéo lùi khối răng cửa bằng loop đóng

– Cố định và liên kết răng nanh với các răng sau bằng dây ligature.

  • Đặt dây SS .016 x.022 hoặc .017x.025 sau khi đã bẻ loop đóng sao cho loop nằm gần vùng răng trước cần kéo lùi..
  • Đóng khoảng bằng điều chỉnh loop:

+ Tác dụng loop bằng cách kéo phần dây cung phía sau ống band răng  sau, sao cho chân loop mở 1-2mm, rồi bẻ đầu tận của dây xuống tạo góc 30- 45độ.

Điều chỉnh loop 4-5 tuần một lần.

  • Kéo các răng sau ra trước.

-Thực hiện các bước tương tự như kéo lùi khối răng trước nhưng ngược lại, và thực hiện kéo tiến từng răng. ( buộc cố định khối răng trước , kéo từng răng sau ra trước).

  • Phối hợp kéo các răng trước ra sau và kéo các răng sau ra trước.
  • Thực hiện buộc cố định các răng sau thành một khối và các răng trước thành một khối.
  • Kéo 2 khối đóng khoảng bằng chun chuỗi ( hoặc lò xo, hoặc loop đóng )
    • Kết thúc điều trị:
  • Kết thúc giai đoạn đóng khoảng khi khoảng đã được đóng kín.
  • Chuyển sang giai đoạn III ( giai đoạn hòan thiện) của quá trình điều trị nắn chỉnh răng toàn diện.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Sang thương niêm mạc lợi do lún band: Tháo band và gắn lại.
  • Sang thương niêm mạc do đầu dây cung dài, do loop, lò xo kéo cọ sát lợi:

+ Chỉnh dây cung nếu dây bị trượt sang một bên hoặc cắt đầu dây cung bị dài.

+ Chỉnh lại loop, lò xo.

+ Điều trị sang thương, nhiễm trùng.

 

178. ĐIỀU CHỈNH ĐỘ NGHIÊNG RĂNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị rối loạn lệch lạc trục của răng bằng khí cụ cố định gắn trong miệng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Trục răng nghiêng vào trong hoặc nghiêng ra ngoài.
  • Trục răng nghiêng gần hoặc nghiêng

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Viêm quanh răng cấp vùng răng cần điều chỉnh.
  • Nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về Nắn chỉnh răng.
    • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng.
  • Bộ kìm bẻ dây các loại….
  • Vật liệu
  • Các vật liệu thông thường trong nắn chỉnh răng, chun các loại.
  • Dây cung kim loại thiết diện lớn 17×25, 19×25 hoặc dây TMA, hoặc dây Blue Elgiloy….

3. Người bệnh

  • Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.
  • Người bệnh đã được gắn mắc cài điều trị nắn chỉnh răng và đang ở giai đoạn chỉnh chi tiết chuẩn bị kết thúc điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo qui định.
  • Các phim Panorama và Cephalometry….

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Lần hẹn 1:
  • Tháo dây cung ra khỏi mắc cài và các band đã đặt ở giai đoạn điều trị trước.
  • Xác định vị trí răng và hướng nghiêng cần điều chỉnh.
  • Chọn lựa kỹ thuật điều chỉnh độ nghiêng răng: gắn lại mắc cài hoặc bẻ dây:

+ Điều chỉnh độ nghiêng gần xa bằng cách gắn lại mắc cài:

  • Tháo mắc cài ra khỏi răng cần điều chỉnh.
  • Đặt và gắn lại mắc cài để chỉnh được độ nghiêng gần –
  • Đặt và cố định dây cung Niti đi qua các mắc cài trên cung hàm.

+ Điều chỉnh độ nghiêng gần xa của răng bằng cách bẻ dây:

  • Chọn dây cung chữ nhật loại dây kim loại hoặc dây TMA hoặc Blue Elgiloy thiết diện lớn 17×25,
  • Thử dây cung trên miệng.
  • Đánh dấu vị trí bẻ ở phía gần và phía xa của một răng hoặc các răng cần điều chỉnh bằng bút chì chuyên dụng .
  • Bẻ đoạn dây đã đánh dấu tạo thành một đoạn chéo so với mặt phẳng cắn sao cho có tác dụng chỉnh độ nghiêng gần – xa của răng bằng kìm mỏ chim hoặc kìm Tweed bẹt .

·        Đặt và cố định dây cung đã bẻ vào các mắc cài trên cung hàm.

+ Điều chỉnh độ nghiêng ngoài trong thân răng bằng cách gắn lại mắc cài chuyên dụng:

  • Tháo mắc cài đã được gắn ở giai đoạn điều trị trước ra khỏi răng cần điều chỉnh.
  • Chọn mắc cài có độ nghiêng trong ngoài phù hợp.
  • Đặt và cố định mắc cài đã chọn lên răng cần điều chỉnh.
  • Đặt và cố định dây cung thiết diện lớn lên các mắc cài trên cung hàm.

+ Điều chỉnh độ nghiêng ngoài trong thân răng bằng cách bẻ dây:

  • Chọn dây cung: chọn dây chữ nhật loại dây kim loại hoặc dây TMA hoặc Blue Elgiloy thiết diện lớn17x25,
  • Thử dây cung trên miệng.
  • Đánh dấu vị trí bẻ ở phía gần và phía xa của một răng hoặc các răng cần điều chỉnh bằng bút chì chuyên dụng.
  • Bẻ dây: Dùng kìm Key Torque điều chỉnh độ nghiêng trong ngoài của dây cho một răng, dùng kìm Tweed điều chỉnh độ nghiêng trong ngoài của dây cho một nhóm răng.
  • Đặt dây cung đã điều chỉnh độ nghiêng lên các mắc cài trên cung hàm và cố định dây.
    • Các lần hẹn tiếp theo:
  • Đánh giá độ nghiêng các răng điều chỉnh.
  • Đối với các trường hợp điều chỉnh độ nghiêng bằng gắn lại mắc cài: thay chun cố định, thay dây phù hợp.
  • Đối với các trường hợp điều chỉnh độ nghiêng bằng bẻ dây: bẻ điều chỉnh lại dây.
    • Điều trị duy trì:

Khi răng đã đạt được độ nghiêng theo kế hoạch điều trị, thì điều trị duy trì bằng cách cố định các răng với dây Ligature trong thời gian tối thiểu 3 tháng.

  • Kết thúc điều trị:
  • Tháo mắc cài.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong quá trình điều trị

– Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương và loại bỏ yếu tố gây  sang chấn.

 

194. MÁNG ĐIỀU TRỊ ĐAU KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị rối loạn đau khớp thái dương hàm bằng khí cụ tháo lắp.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Đau khớp thái dương hàm.
  • Hội chứng

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Có tình trạng nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.
  • Dính khớp thái dương hàm.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy răng.
  • Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm.
  • Bộ dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu.
  • Bộ càng nhai….
    • Vật liệu
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Sáp hoặc silicone đặc….

3.     Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Panorama, Cephalometric, Conbeam CT đánh giá tình trạng khớp thái dương hàm.

4.  Người bệnh

  • Người bệnh và/hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Thiết kế khí cụ điều trị
    • Lấy dấu hai hàm
    • Đổ mẫu bằng thạch cao cứng.
    • Ghi tương quan tâm bằng sáp hoặc silicone đặc.
    • Lấy tương quan hàm trên bằng cung mặt.
    • Lên càng nhai theo tương quan trung tâm.
    • Thiết kế máng trên mẫu:

+  Máng phủ mặt nhai và rìa cắn tất cả các răng.

+  Phủ 1/3 ngoài thân răng phía rìa cắn.

+ Phủ quá mặt trong các răng và 5mm niêm mạc vòm miệng .

3.2.          Làm khí cụ điều trị

Thực hiện khí cụ tại labo theo thiết kế trên mẫu.

3.3.   Đặt khí cụ điều trị

  • Kiểm tra khí cụ.
  • Thử khí cụ trên miệng và chỉnh sửa cho phù hợp.
  • Lắp khí cụ trên cung răng.
  • Hướng dẫn người bệnh sử dụng:

+ Cách tháo lắp.

+ Vệ sinh và bảo quản khí cụ .

+ Thời gian đeo khí cụ trên miệng: đeo liên tục.

3.4   Các lần điều trị tiếp theo

Hẹn người bệnh khám và điều trị định kỳ:

  • Đánh giá mức độ giảm đau khớp thái dương hàm.
  • Điều chỉnh khí cụ nếu cần thiết.

3.5   Kết thúc điều trị

  • Kết thúc điều trị khi hết triệu chứng đau khớp thái dương hàm.
  • Chỉnh sửa máng hạ dần tầm cắn.
  • Tháo bỏ khí cụ.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

–    Sang thương niêm mạc miệng: Điều  trị sang thương và chỉnh sửa hoặc làm lại khí cụ nếu cần.

 

195. MÁNG NÂNG KHỚP CẮN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

    • Là kỹ thuật duy trì khoảng trên cung răng bằng khí cụ tháo lắp trong khoảng thời gian chờ răng vĩnh viễn tương ứng mọc. Khí cụ này có thêm răng giả đảm bảo cho người bệnh ăn nhai tốt hơn.
    • Khí cụ duy trì tháo lắp có ưu điểm là dễ vệ sinh nhưng đòi hỏi sự hợp tác của người bệnh trong việc đeo khí cụ.

II. CHỈ ĐỊNH

Mất răng hàm sữa sớm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

–    Nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy răng.
  • Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm…
  • Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng.
  • Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu….
  • Vật liệu

–    Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.

3.     Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Phim Panorama và

4.   Người bệnh

– Người bệnh và/hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Lần hẹn 1
    • Lấy dấu.
    • Đổ mẫu bằng thạch cao cứng.
    • Thiết kế khí cụ giữ khoảng trên mẫu.
    • Ghi yêu cầu trên phiếu xưởng rồi chuyển tới Labo
    • Làm khí cụ duy trì loại tháo lắp tại

3.2.   Lần hẹn 2

  • Kiểm tra khí cụ duy trì theo đúng tiêu chuẩn.
  • Thử khí cụ trên miệng và mài chỉnh cho phù hợp.
  • Lắp khí cụ trên miệng người bệnh.
  • Hướng dẫn người bệnh sử dụng:

+ Cách tháo lắp.

+ Vệ sinh khí cụ.

+ Thời gian đeo khí cụ trên miệng.

3.3.   Các lần điều trị tiếp theo

  • Hẹn người bệnh khám định kỳ khoảng 3 tháng/lần:

+ Đánh giá tình trạng mọc của răng vĩnh viễn tương ứng.

+ Điều chỉnh khí cụ nếu cần thiết.

3.4.Kết thúc điều trị

Theo dõi các răng vĩnh viễn tương ứng, nếu bắt đầu mọc hết thì ngưng đeo khí cụ.

  • Tháo khí cụ và kết thúc quá trình điều trị.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

–    Sang thương niêm mạc miệng do gãy khí cụ: điều  trị tổn thương, làm lại khí cụ khác.

 

196. KỸ THUẬT MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị loại bỏ các điểm chạm sớm và các điểm cản trở khớp cắn để điều trị và dự phòng lệch lạc khớp cắn, các bệnh về răng, quanh răng và khớp thái dương hàm.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sai lệch cắn khít trung tâm do có điểm chạm sớm.
  • Sai lệch cắn khít trung tâm do cản trở cắn ở hàm răng sữa, hỗn hợp hoặc vĩnh viễn

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có tình trạng nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy răng.
  • Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm.
  • Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng.
  • Bộ dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu.
  • Bộ càng nhai, cung mặt.
  • Bút đánh dấu da….
  • Vật liệu
  • Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
  • Sáp lá hồng, sáp nhôm hoặc silicone đặc
  • Giấy thử cắn độ dày 40µm màu đỏ và màu xanh….

3.     Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định
  • Phim Panorama và

4.  Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người  giám hộ   Người bệnh được giải thích và   đồng ý điều trị.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước tiến hành

  • Chuẩn bị các mẫu hàm.
    • Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
    • Đổ mẫu bằng thạch cao siêu cứng.
    • Lấy tương quan hàm trên bằng cung mặt
    • Ghi tương quan hai hàm ở tương quan tâm
  • Xác định mức độ mài chỉnh các mẫu trên càng
    • Vào mẫu trên càng nhai dựa trên các tương quan đã lấy.
    • Xác định các điểm cản trở cắn, điểm chạm sớm trên càng
    • Đánh dấu các điểm chạm sớm.
    • Dùng mũi khoan mài chỉnh các điểm chạm sớm trên mẫu thạch
    • Đánh dấu các vị trí đã mài chỉnh.
  • Mài chỉnh các điểm chạm sớm trên miệng.
    • Đối chiếu và đánh dấu các điểm cần mài trên răng theo mẫu.
    • Dùng mũi khoan kim cương mài chỉnh các điểm chạm sớm đã đánh dấu.
    • Hướng dẫn người bệnh cắn khít ở vị trí trung tâm, kiểm tra tình trạng cản trở và chỉnh sửa tiếp nếu cần.
    • Kiểm tra lại chức năng khớp cắn động:

Hướng dẫn người bệnh chuyển động hàm dưới các hướng và chỉnh sửa nếu cần.

  • Chống ê buốt các răng mài chỉnh.
  • Hướng dẫn người bệnh:

+  Cách ăn nhai đều 2 bên.

+  Loại bỏ thói quen xấu nếu có.

  • Kết thúc điều trị:
    • Đánh giá tình trạng khớp cắn, chuyển giai đoạn điều trị nếu cần.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Sang thương niêm mạc miệng: Điều trị sang thương.
  • Ê buốt răng: Điều trị ê buốt.

 

197. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG LẠC CHỖ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Răng lạc chỗ có thể ngầm trong xương hoặc xuất hiện trên cung hàm nhưng sai vị trí. Trong bài này chỉ đề cập tới các trường hợp răng lạc chỗ đã mọc.

Răng lạc chỗ thường ảnh hưởng tới thẩm mỹ, khó kiểm soát mảng bám răng và còn là nguyên nhân gây lệch lạc răng và gây rối loạn khớp cắn.

II.      CHỈ ĐỊNH

  • Răng lạc chỗ không có chỉ định nắn chỉnh.
  • Răng lạc chỗ gây biến chứng hoặc có nguy cơ gây biến chứng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV.      CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.      Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng răng.
  • Xt nghiệm cơ bản.

V.      CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm:

Tùy trường hợp cụ thể mà có thể gây tê hoặc gây mê.

  • Phẫu thuật lấy răng thừa:

+ Tách nếp niêm mạc và dây chằng quanh răng bằng cây bóc tách.

+ Dùng bẩy tách chân răng với xương ổ răng.

+ Dùng kìm thích hợp lấy răng ra khỏi ổ răng.

+ Kiểm soát huyệt ổ răng.

+ Sửa chữa và tạo hình xương ổ răng nếu cần.

+ Cầm máu.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi làm thủ thuật
    • Sốc: điều trị chống sốc.
    • Chảy máu: Cầm máu.
    • Gãy chân răng: lấy chân răng.
    • Sang chấn răng liền kề: Tùy mức độ có thể chỉ theo dõi hoặc cố định.

2.     Sau khi làm thủ thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

198. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG NGẦM

 I. ĐẠI CƯƠNG

    • Răng ngầm là răng không mọc ra được hoặc là một răng thừa.
    • Các răng ngầm có thể là nguyên nhân của nang thân răng hoặc các biến chứng khác.

II.      CHỈ ĐỊNH

  • Răng ngầm gây cản trở các răng khác mọc.
  • Răng ngầm gây lệch lạc răng phải nhổ để nắn chỉnh.
  • Răng ngầm có nang thân răng.
  • Răng ngầm chèn ép thần kinh gây đau.
  • Răng ngầm gây tổn thương răng kế cận.
  • Răng ngầm lạc chỗ gây rối loạn chức năng.

III.       CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV.       CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.      Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Vật liệu ghép xương.
  • Bông, gạc vô khuẩn.
  • Kim, chỉ khâu.

3. Người bệnh

  • Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng răng ngầm.
  • Xét nghiệm cơ bản.

V.      CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

–   Sát khuẩn

  • Vô cảm:

Tùy trường hợp cụ thể mà có thể gây tê hoặc gây mê.

  • Phẫu thuật lấy răng ngầm:

+ Tạo vạt niêm mạc màng xương thích hợp để mở xương và lấy răng.

+ Mở xương: dùng dụng cụ thích hợp mở xương bộc lộ răng ngầm.

+ Chia cắt răng ngầm: dùng mũi khoan cắt răng và chia tách chân răng để dễ đưa răng ra khỏi xương hàm nếu cần.

+ Dùng dụng cụ thích hợp lấy răng và các chân răng đã chia tách ra khỏi xương.

+ Kiểm soát vùng phẫu thuật.

+ Ghép xương nếu cần.

+ Khâu đóng vạt.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi làm thủ thuật
  • Sốc: điều trị chống sốc.
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Tổn thương xương và các cấu trúc lân cận: Tùy từng trường hợp mà chọn giải pháp điều trị thích hợp.

2.     Sau khi làm thủ thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

199. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH  HÀM TRÊN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Răng khôn hàm trên mọc lệch thường không có chức năng ăn nhai và còn có thể gây ra các biến chứng. Vì vậy khi xác định được răng khôn mọc lệch thì nên nhổ sớm.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng khôn hàm trên mọc lệch.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng .
  • Bộ dụng cụ mở xương.
  • Kìm bẩy thích hợp

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê: Loại có Adrenaline và không
  • Thuốc sát khuẩn
  • Vật liệu cầm máu.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Bông gạc vô khuẩn.

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

Chụp phim X-quang để xác định mức độ răng kẹt.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ, bệnh án.
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần nhổ.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Gây tê tại chỗ, trong một số trường hợp phối hợp gây tê vùng.
  • Rạch niêm mạc: trong một số trường hợp cần tạo vạt thì thực hiện theo các bước sau:

+ Rạch niêm mạc nếp niêm mạc.

+ Bóc tách vạt niêm mạc để bộc lộ răng.

  • Lấy răng ra khỏi huyệt ổ răng bằng dụng cụ thích hợp.
  • Kiểm soát huyệt ổ răng.
  • Khâu đóng phần mềm trong trường hợp có tạo vạt.
  • Cắn gạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật
  • Sốc: Chống sốc
  • Chảy máu: cầm máu.

2.  Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: cầm máu.
  • Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân.

 

200. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI MỌC LỆCH

I. ĐẠI CƯƠNG

Răng khôn hàm dưới mọc lệch thường không có chức năng ăn nhai và còn  có thể gây ra các biến chứng. Vì vậy khi xác định được răng khôn mọc lệch thì nên nhổ sớm.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng khôn hàm dưới mọc lệch .

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.
  • Bộ dụng cụ mở xương.
  • Bộ dụng cụ cắt răng.
  • Kìm và bẩy thích hợp.

2.2 Thuốc và vật liệu:

  • Thuốc tê: Loại có Adrenaline và không
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Bông gạc vô khuẩn.

3.  Người bệnh

Được giải thích và đồng ý thực hiện kỹ thuật

4.  Hồ sơ bệnh án:

Chuẩn bị đầy đủ theo đúng quy định.

Chụp phim X-quang để xác định mức độ răng lệch.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần nhổ.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Gây tê tại chỗ, trong một số trường hợp phối hợp gây tê vùng.
  • Rạch niêm mạc: trong một số trường hợp cần tạo vạt thì thực hiện theo các bước sau:

+ Rạch niêm mạc.

+ Bóc tách vạt niêm mạc để bộc lộ răng cần nhổ

  • Lấy răng ra khỏi huyệt ổ răng bằng dụng cụ thích hợp.
  • Kiểm soát huyệt ổ răng.
  • Khâu đóng phần mềm trong trường hợp có tạo vạt.
  • Cắn gạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật
  • Sốc: Chống sốc
  • Chảy máu: cầm máu.

2.  Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: cầm máu.
  • Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân.

 

201. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH CÓ CẮT THÂN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là phẫu thuật trong các trường hợp răng khôn mọc lệch cần cắt thân răng để lấy răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng khôn mọc lệch có phần thân răng bị kẹt dưới thân răng liền kề.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.
  • Bộ dụng cụ mở xương.
  • Bộ dụng cụ cắt răng.
  • Kìm và bẩy thích hợp.

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê.
  • Thuốc gây mê.
  • Thuốc sát khuẩn
  • Vật liệu cầm máu.
  • Vật liệu ghép.
  • Kim, chỉ khâu.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Bông gạc vô khuẩn.

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng răng mọc lệch.
  • Xét nghiệm cơ bản.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần nhổ.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm:

Tùy trường hợp cụ thể mà có thể gây tê hoặc gây mê.

  • Phẫu thuật lấy răng khôn lệch:

+ Tạo vạt:

  • Rạch niêm mạc màng xương.
  • Bóc tách vạt niêm mạc để bộc lộ vùng xương ổ răng

+ Mở xương: dùng mũi khoan mở xương ổ răng bộc lộ phần thân răng khôn lệch.

+ Cắt thân răng: Dùng mũi khoan cắt ngang qua cổ răng hoặc thân răng để lấy bỏ phần thân răng sao cho phần còn lại có thể lấy dễ dàng ra khỏi ổ răng.

+ Lấy phần thân ra khỏi huyệt ổ răng.

+ Lấy phần chân răng ra khỏi huyệt ổ răng bằng dụng cụ thích hợp.

+ Kiểm soát huyệt ổ răng.

+ Ghép xương nếu cần.

+ Khâu đóng phần mềm.

+ Cắn gạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật
  • Sốc: Chống sốc
  • Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: cầm máu.
  • Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

202. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH CÓ CẮT THÂN, CHIA CHÂN RĂNG

 I. ĐẠI CƯƠNG

Trong các trường hợp răng khôn mọc lệch, thường gặp răng khôn lệch gần có thân răng bị kẹt dưới cổ răng hàm lớn liền kề. Vì vậy phải cắt thân răng để  lấy răng ra khỏi huyệt ổ răng và tránh tổn thương răng liền kề.

Trường hợp chân răng dị dạng hoặc nhiều chân thì cần phải cắt và chia tách chân răng lấy hết chân răng ra khỏi huyệt ổ răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng khôn mọc lệch có phần thân răng bị kẹt dưới thân răng liền kề và răng có nhiều chân hoặc chân dị dạng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ nha

2.  Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.
  • Bộ dụng cụ mở xương
  • Bộ dụng cụ cắt răng.
  • Kìm bẩy thích hợp

2.2   Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê: Loại có Adrenaline và không
  • Thuốc sát khuẩn
  • Vật liệu cầm máu.
  • Kim và chỉ khâu.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Bông gạc vô khuẩn

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

Chụp phim X-quang để xác định mức độ răng kẹt.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần nhổ.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Gây tê tại chỗ, trong một số trường hợp phối hợp gây tê vùng.
  • Rạch niêm mạc: trong một số trường hợp cần tạo vạt thì thực hiện theo các bước sau:

+ Rạch niêm mạc màng xương.

+ Bóc tách vạt niêm mạc để bộc lộ vùng xương ổ răng

  • Mở xương: Trong một số trường hợp cần mở xương, dùng mũi khoan mở xương ổ răng bộc lộ phần thân răng cắt bỏ.
  • Cắt thân răng: Dùng mũi khoan cắt ngang qua cổ răng hoặc thân răng để lấy bỏ phần thân răng sao cho phần còn lại có thể lấy dễ dàng ra khỏi ổ răng.
  • Lấy phần thân ra khỏi huyệt ổ răng.
  • Cắt và chia tách chân răng.
  • Lấy phần chân răng ra khỏi huyệt ổ răng bằng dụng cụ thích hợp.
  • Kiểm soát huyệt ổ răng.
  • Khâu đóng phần mềm trong trường hợp có tạo vạt.
  • Cắn gạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật
  • Sốc: Chống sốc
  • Chảy máu: cầm máu.

2.  Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: cầm máu.
  • Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân.

 

203. NHỔ RĂNG VĨNH VIỄN

I. ĐẠI CƯƠNG

Răng vĩnh viễn có chỉ định nhổ là tình trạng thường gặp trên lâm sàng để loại bỏ các răng bệnh lý không thể điều trị bảo tồn được hoặc để điều trị nắn chỉnh các răng lệch lạc.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các răng có bệnh quanh răng nặng không thể điều trị bảo tồn được.
  • Các răng sâu mất nhiều mô cng không còn khả năng bảo tồn.
  • Các răng lung lay quá mức không điều trị bảo tồn được.
  • Các răng thừa.
  • Răng mọc lạc chỗ
  • Các răng bị chấn thương mất mô cứng vùng thân răng hoặc gãy chân răng không điều trị bảo tồn được.
  • Các răng có chỉ định nhổ để nắn chỉnh răng, phục hình răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và vùng răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Tách nếp niêm mạc và dây chằng quanh răng bằng cây bóc tách.
  • Dùng bẩy tách chân răng với xương ổ răng.
  • Dùng kìm thích hợp lấy răng ra khỏi ổ răng.
  • Kiểm soát huyệt ổ răng.
  • Sửa chữa và tạo hình xương ổ răng nếu cần.
  • Cầm máu.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi làm thủ thuật
  • Sốc: điều trị chống sốc.
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Gãy chân răng: lấy chân răng.
  • Sang chấn răng liền kề: Tùy mức độ có thể chỉ theo dõi hoặc cố định
  • Chân răng lọt vào xoang hàm hoặc thông đáy xoang: lấy chân răng và bịt lỗ thông
  • Sai khớp thái dương hàm: Nắn khớp.

2.     Sau khi làm thủ thuật

  • Chảy máu: Cầm máu
  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh toàn thân.

 

 

204. NHỔ RĂNG VĨNH VIỄN LUNG LAY

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Nhổ răng vĩnh viễn lung lay để loại bỏ các răng không còn chức năng ăn nhai hoặc loại bỏ các ổ nhiễm khuẩn tiềm tàng trong khoang miệng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng lung lay quá mức không còn chức năng ăn nhai
  • Răng có bệnh lý vùng quanh răng không còn khả năng điều trị bảo tồn
  • Các trường hợp sang chấn không có chỉ định bảo tồn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và vùng răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Tách nếp niêm mạc
  • Dùng kìm phù hợp lấy răng ra khỏi huyệt ổ răng.
  • Kiểm soát huyệt ổ răng
  • Cầm máu

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

205. NHỔ CHÂN RĂNG VĨNH VIỄN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Các chân răng còn lại trên cung răng không còn chức năng ăn nhai và còn là ổ nhiễm khuẩn. Các chân răng còn trở ngại cho việc phục hình bằng hàm giả tháo lắp hoặc cố định.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các chân răng còn lại do sâu răng
  • Các chân răng còn lại do chấn thương không có chỉ định bảo tồn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và vùng răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Tách nếp niêm mạc và dây chằng quanh chân răng bằng cây bóc tách.
  • Dùng bẩy thích hợp để tách chân răng và làm đứt dây chằng quanh chân răng
  • Dùng kìm thích hợp lấy chân răng ra khỏi ổ răng.
  • Kiểm soát huyệt ổ răng.
  • Cầm máu.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

206. NHỔ RĂNG THỪA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Các răng thừa thường không có chức năng và còn gây ảnh hưởng thẩm mỹ, là nguyên nhân làm lệch lạc răng và rối loạn khớp cắn.Vì vậy, trong hầu hết các trường hợp cần nhổ bỏ các răng thừa.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng thừa không có chức năng thay thế răng khác
  • Răng thừa mọc ngoài cung răng
  • Răng thừa có hình thể bất thường gây ảnh hưởng thẩm mỹ
  • Răng thừa là nguyên nhân gây lệch lạc răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và vùng răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Tách nếp niêm mạc và dây chằng quanh răng bằng cây bóc tách.
  • Dùng bẩy tách chân răng với xương ổ răng.
  • Dùng kìm thích hợp lấy răng ra khỏi ổ răng.
  • Kiểm soát huyệt ổ răng.
  • Sửa chữa và tạo hình xương ổ răng nếu cần.
  • Cầm máu.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi làm thủ thuật
  • Sốc: điều trị chống sốc.
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Gãy chân răng: lấy chân răng.
  • Sang chấn răng liền kề: Tùy mức độ có thể chỉ theo dõi hoặc cố định
  • Chân răng lọt vào xoang hàm hoặc thông đáy xoang: lấy chân răng và bịt lỗ thông
  • Sai khớp thái dương hàm: Nắn khớp.

2.     Sau khi làm thủ thuật

  • Chảy máu: Cầm máu
  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh toàn thân.

 

207. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG CÓ TẠO HÌNH XƯƠNG Ổ RĂNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật nhổ răng có tạo hình xương ổ răng là kỹ thuật nhổ răng khó phải mở xương để lấy răng hoặc chân răng, sau đó có tạo hình xương ổ răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng hoặc chân răng bị kẹt giữa các răng lân cận hoặc cành lên xương hàm dưới
  • Các trường hợp chân răng dị dạng như chân hình dùi trống, các răng nhiều chân cong dính vào nhau ..

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ và gây tê vùng.
  • Rạch và tạo vạt niêm mạc màng xương.
  • Tách và bộc lộ xương hàm vùng mở xương.
  • Mở xương: dùng mũi khoan cắt bỏ xương, bộc lộ răng hoặc chân răng.
  • Lấy răng, chân răng: dùng dụng cụ thích hợp.
  • Làm sạch vùng phẫu thuật và tạo hình xương ổ răng.
  • Đặt vật liệu cầm máu.
  • Khâu phục hồi niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

208. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH XƯƠNG Ổ RĂNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật tạo hình xương ổ răng là kỹ thuật sửa chữa và tạo hình lại sống hàm sau nhổ răng hoặc mất răng, giúp cho việc mang hàm giả.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sống hàm vùng răng trước sau khi mất răng phát triển ra trước quá mức.
  • Sống hàm biến dạng hình thể làm trở ngại mang hàm giả.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.     Kiểm tra hồ sơ bệnh án.

  1. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và vùng xương ổ răng cần phẫu thuật.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Rạch niêm mạc màng xương:
  • Dùng dao rạch niêm mạc màng xương dọc theo sống hàm sao cho thuận nếp niêm mạc để bộc lộ phần sống hàm cần điều chỉnh.
  • Bóc tách và bộc lộ sống hàm.
  • Sửa chữa và tạo hình sống hàm.

–    Khâu đóng niêm mạc màng xương.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

209. PHẪU THUẬT MỞ XƯƠNG CHO RĂNG MỌC

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật mở xương cho răng mọc là kỹ thuật lấy bỏ một phần xương hàm cản trở để mở đường cho răng mọc.

II. CHỈ ĐỊNH

Các răng vĩnh viễn còn nằm toàn bộ trong xương hàm mà đã đến tuổi hoặc quá tuổi mọc răng đó.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng
  • Bộ dụng cụ mở xương

2.2.     Thuốc và vật liệu

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa
  • Vật liệu cầm máu

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Tạo vạt: tạo vạt niêm mạc hình thang hoặc hình vợt, tách bóc bộc lộ xương vùng răng ngầm.
  • Mở xương: dùng mũi khoan cắt bỏ xương ổ răng từ ngoài vào để đủ khoảng cho răng mọc hoặc có thể kéo ra bằng kỹ thuật nắn chỉnh răng.
  • Khâu đóng vạt niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

210. PHẪU THUẬT NẠO QUANH CUỐNG RĂNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Nạo cuống răng là phẫu thuật lấy bỏ phần viêm và hoại tử quanh cuống răng, giúp cho quá trình liền thương.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Tổn thương u hạt quanh cuống răng.
  • Các trường hợp sau điều trị nội nha mà chất hàn đi quá cuống răng gây bệnh lý vùng cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV.       CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng hàm mặt .
    • Trợ thủ

2. Phương tiện

2.1.      Dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.      Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Gây tê tại chỗ.
  • Tạo vạt:

+ Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tương ứng vùng cuống răng.

+ Dùng cây tách bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ xương hàm vùng  cuống răng.

  • Mở xương: Dùng mũi khoan cắt hoặc mở rộng phần xương tương ứng vùng cuống răng cần bộc lộ.
  • Nạo quanh cuống răng :

+  Dùng cây nạo thích hợp lấy bỏ phần viêm hoại tử quanh cuống răng

+  Dùng cây nạo thích hợp nạo sạch quanh cuống răng

  • Kiểm soát và bơm rửa quanh cuống răng
  • Khâu đóng vạt niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: Cầm máu.

 

211. PHẪU THUẬT CẮT CUỐNG RĂNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Cắt cuống răng là phẫu thuật cắt bỏ phần cuống răng bệnh lý và mô hoại tử quanh cuống.

II. CHỈ ĐỊNH

  • U hạt quanh cuống răng có kích thước lớn.
  • Nang chân răng
  • Chân răng cong biến dạng bất thường vùng cuống không thể hàn kín ống tủy tới cuống răng được.
  • Gãy dụng cụ trong ống tủy ở vùng cuống răng không lấy ra được ảnh hưởng kết quả điều trị tủy.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.      Dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.      Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

  • Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.
  • Răng bệnh lý đã được điều trị nội

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Gây tê tại chỗ.
  • Tạo vạt:

+   Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tương ứng vùng cuống răng.

+ Dùng cây tách bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ xương hàm vùng  cuống răng.

  • Mở xương: Dùng mũi khoan cắt hoặc mở rộng phần xương tương ứng vùng cuống răng cần bộc lộ.
  • Cắt cuống răng:

+    Dùng mũi khoan cắt và lấy bỏ phần cuống răng bệnh lý.

+   Dùng cây nạo thích hợp lấy bỏ phần viêm hoại tử quanh cuống răng.

  • Hàn ngược cuống răng: Trong một số trường hợp có chỉ định.
  • Kiểm soát và bơm rửa quanh cuống răng.
  • Khâu đóng vạt niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu.

 

212. PHẪU THUẬT CẮT, NẠO XƯƠNG Ổ RĂNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật cắt, nạo xương ổ răng là kỹ thuật cắt, nạo xương hoại tử do bệnh lý hoặc tai biến điều trị.

II. CHỈ ĐỊNH

Viêm hoại tử xương ổ răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ và gây tê vùng.
  • Tạo vạt : đầu vạt phải nhỏ hơn cuống vạt, bề dài của vạt không được quá bề rộng vạt.
  • Cắt xương: dùng mũi khoan và kìm bấm xương lấy bỏ toàn bộ vùng xương chết đến vùng xương bình thường.
  • Làm sạch vùng phẫu thuật: rũa nhẵn bờ xương sắc, nạo tổ chức nhiễm trùng, rửa sạch.
  • Khâu kín phục hồi vạt niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu.

 

213. CẮT LỢI XƠ CHO RĂNG MỌC

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Cắt nếp niêm mạc xơ cho răng mọc là kỹ thuật cắt bỏ phần nếp niêm mạc xơ cản trở mọc răng, giúp cho răng mọc được bình thường.

II. CHỈ ĐỊNH

Các răng vĩnh viễn nằm dưới nếp niêm mạc không thể tự mọc ra khỏi cung hàm  mà đã đến tuổi hoặc quá tuổi mọc răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.     Kiểm tra hồ sơ bệnh án

  1. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và vùng nếp niêm mạc xơ cần phẫu thuật.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ.
  • Rạch và cắt bỏ niêm mạc nếp niêm mạc xơ ở vùng trên răng mọc.
  • Tách và kiểm soát niêm mạc nếp niêm mạc xơ đảm bảo đủ chỗ cho răng mọc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu.

 

214. LỢI TRÙM RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Nếp niêm mạc trùm phủ bề mặt răng khôn thường gây ra ứ đọng thức ăn, là nguyên nhân gây viêm quanh thân răng và các biến chứng khác. Nếu răng không có chỉ định nhổ thì phải cắt bỏ phần nếp niêm mạc trùm để bộc lộ thân răng.

II.       CHỈ ĐỊNH

Nếp niêm mạc trùm phủ một phần hoặc toàn phần thân răng mà răng không có chỉ định nhổ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Nếp niêm mạc trùm đang trong giai đoạn viêm cấp tính.

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính ở nơi khác trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng .
  • Thuốc tê.
  • Dao điện hoặc máy đốt
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Xi- măng phẫu thuật.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông gạc vô khuẩn.

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

Chụp phim X-quang để xác định răng không có chỉ định nhổ.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Bơm rửa sạch túi quanh thân răng.
  • Sát khuẩn.
  • Gây tê tại chỗ
  • Cắt bỏ vạt quanh thân răng:

+ Dùng dao, kéo hoặc dao điện cắt bỏ phần nếp niêm mạc trùm phủ trên bề mặt và vạt quanh thân răng, đặc biệt phía xa để bộc lộ thân răng.

+ Kiểm soát bề mặt và quanh thân răng.

  • Đặt xi-măng phẫu thuật.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

215. CẮT PHANH NIÊM MẠC ĐỂ LÀM HÀM GIẢ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Cắt nếp niêm mạc di động để làm hàm giả là kỹ thuật được sử dụng để loại bỏ phần nếp niêm mạc di động gây cản trở bám giữ hoặc mất cân bằng của hàm giả.

II. CHỈ ĐỊNH

Sống hàm vùng mất răng có nếp niêm mạc di động gây cản trở bám giữ hoặc mất cân bằng của hàm giả .

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Được thăm khám, giải thích và đồng ý thực hiện kỹ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh
  • Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và vùng nếp niêm mạc di động cần phẫu thuật.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Rạch, bóc tách, tạo hình lại phần nếp niêm mạc di động gây cản trở bám giữ hoặc mất cân bằng của hàm giả .
  • Khâu phục hồi niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

216. PHẪU THUẬT CẮT PHANH LƯỠI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật cắt phanh lưỡi là kỹ thuật cắt và sửa chữa phanh lưỡi bám bất thường gây cản trở vận động của lưỡi.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Phanh lưỡi bám sai vị trí cản trở vận động của lưỡi
  • Phanh lưỡi bám sai vị trí cản trở điều trị nắn chỉnh răng.
  • Phanh lưỡi bám sai vị trí cản trở đeo hàm tháo lắp.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và phanh lưỡi cần phẫu thuật.

4.     Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Rạch và cắt phanh lưỡi:

+ Người phụ nâng lưỡi lên làm căng phanh lưỡi sao cho bờ trước phanh lưỡi thẳng góc với trục của lưỡi.

+ Phẫu thuật viên dùng dao cắt ngang qua phanh lưỡi .

  • Kiểm soát và điều chỉnh niêm mạc của phanh lưỡi sao cho đủ để lưỡi vận động bình thường.
  • Khâu phục hồi.

Lưu ý : Trong một số trường hợp khó, cần gây mê để cắt phanh lưỡi theo đường rạch hình chữ Z để tăng tối đa khả năng vận động của lưỡi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật:

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

217. PHẪU THUẬT CẮT PHANH MÔI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật cắt phanh môi là kỹ thuật cắt và sửa chữa phanh môi bám bất thường gây trở ngại vận động của môi, gây lệch lạc răng, co kéo nếp niêm mạc bờ gây viêm nếp niêm mạc, và trở ngại đeo hàm giả.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Phanh môi bám bất thường gây trở ngại vận động của môi.
  • Phanh môi bám bất thường gây khe thưa răng cửa.
  • Phanh môi bám bất thường làm co kéo nếp niêm mạc bờ gây viêm nếp niêm mạc hoặc co nếp niêm mạc.
  • Phanh môi bám bất thường gây trở ngại đeo hàm giả.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và phanh môi cần phẫu thuật.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ
  • Rạch và cắt phanh môi:

+ Người phụ nâng môi lên làm căng phanh môi sao cho bờ trước phanh môi thẳng góc với trục của môi.

+ Phẫu thuật viên dùng dao cắt ngang qua phanh môi .

  • Kiểm soát và điều chỉnh niêm mạc của phanh môi sao cho đủ để môi vận động bình thường.
  • Khâu phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

218. PHẪU THUẬT CẮT PHANH MÁ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật cắt phanh má là kỹ thuật cắt và tạo hình lại dải niêm mạc đi từ niêm mạc má tới nếp niêm mạc mà có ảnh hưởng tới sự bám dính của hàm giả.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Phanh má bám sát bờ nếp niêm mạc ảnh hưởng tới bám dính của hàm giả.
  • Phanh má bám sát bờ nếp niêm mạc là nguyên nhân của tổn thương mô quanh răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và phanh má cần phẫu thuật.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Gây tê tại chỗ.
  • Bộc lộ và cắt phanh má:

+  Bộc lộ và làm căng phanh má định phẫu thuật.

+  Dùng dao cắt đường ngang, vuông góc với phanh má.

+   Bóc tách, bộc lộ và cắt đứt ngang dải xơ.

–    Khâu niêm mạc má và nếp niêm mạc:

+  Tách hai bờ đường cắt.

+  Khâu niêm má và nếp niêm mạc theo chiều dọc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu

 

219. CẤY CHUYỂN RĂNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Cấy chuyển răng là kỹ thuật chuyển răng từ vị trí này sang vị trí khác trên cùng người bệnh.

II. CHỈ ĐỊNH

Người bệnh có răng có chỉ định nhổ, đồng thời có một răng thừa hoặc  răng khôn  không có chức năng hoặc ít chức năng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.
  • Răng được cấy ghép khác nhiều về kích thước và hình thể với răng có chỉ định nhổ.

IV.      CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1.     Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.     Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Xi măng phẫu thuật.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Có phim để xác định kích thước, hình thể, số chân răng của răng được cấy ghép và răng có chỉ định nhổ.

V.        CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Thực hiện kỹ thuật

Nhổ răng cấy chuyển

  • Gây tê tại chỗ và gây tê vùng.
  • Tách bóc nếp niêm mạc
  • Dùng kìm và bẩy thích hợp làm lỏng răng với huyệt ổ răng.
  • Chưa lấy răng ra khỏi huyệt ổ răng. Nhổ răng có chỉ định nhổ.
  • Gây tê tại chỗ và gây tê vùng.
  • Tách bóc nếp niêm mạc
  • Dùng kìm và bẩy thích hợp lấy răng ra khỏi ổ răng.
  • Kiểm soát và sửa soạn huyệt ổ răng cho phù hợp với  răng cấy chuyển
  • Đảm bảo huyệt ổ răng sẵn sàng tiếp nhận răng cấy chuyển.

3.3 Cấy răng  mới nhổ vào huyệt ổ răng nhận

  • Nhổ răng cấy chuyển : dùng kìm lấy răng cấy chuyển ra khỏi huyệt ổ răng.Lưu ý không được làm sang chấn thân răng và chân răng.
  • Đặt răng vừa nhổ vào huyệt ổ răng nhận.
  • Kiểm soát và điều chỉnh để đạt mức độ phù hợp giữa răng cấy và ổ răng nhận.
  • Kiểm tra khớp cắn, đảm bảo răng cấy cách mặt phẳng cắn khoảng
  • Cố định răng.
  • Đắp xi măng phẫu thuật.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật

Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu.
  • Răng lung lay: Cố định lại.
  • Sang chấn khớp cắn: Điều chỉnh khớp cắn.

 

220. CẤY LẠI RĂNG BẬT KHỎI Ổ RĂNG

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Cấy lại răng là kỹ thuật đặt lại răng đã bị bật khỏi ổ răng về vị trí ban đầu.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng bật khỏi ổ răng do chấn thương.
  • Răng đã ra khỏi ổ răng do nhổ nhầm răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mất xương ổ răng quá nhiều.
  • Răng bị bật khỏi ổ răng quá 6 giờ.

–     Răng bật khỏi ổ răng có tổn thương vùng chân răng.

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.

2.2.      Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu cầm máu.
  • Bông, gạc vô khuẩn.

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.     Kiểm tra hồ sơ bệnh án

  1. Kiểm tra người bệnh
  2. Thực hiện kỹ thuật
    • Xử trí răng đã bị bật khỏi ổ răng
  • Rửa sạch răng bằng nước muối sinh lí.
  • Kiểm tra và đánh giá tình trạng dây chằng quanh răng và xương răng.
  • Đặt răng vào môi trường dinh dưỡng hoặc nước muối sinh lí.
    • Kiểm soát huyệt ổ răng
  • Bơm rửa và làm sạch huyệt ổ răng
  • Đánh giá và kiểm soát tình trạng huyệt ổ răng.
    • Cấy răng trở lại vị trí ban đầu
  • Dùng dụng cụ thích hợp lấy răng bị bật nhổ ra khỏi dung dịch nuôi dưỡng và đặt vào huyệt ổ răng theo giải phẫu ban đầu.
  • Kiểm tra khớp cắn, đảm bảo răng không chạm mặt phẳng cắn.
  • Cố định răng.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2.   Sau phẫu thuật

  • Răng lung lay: Cố định lại.
  • Sang chấn khớp cắn: Chỉnh sửa khớp cắn.
  • Nhiễm trùng: Điều trị kháng

 

221. ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH THÂN RĂNG CẤP

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Các trường hợp răng khôn có thân răng không được bộc lộ và bị bao phủ bởi vạt quanh thân răng, là nguyên nhân gây ra các đợt viêm cấp.

Điều trị viêm quanh thân răng cấp nhằm làm giảm mức độ viêm cấp của  tổ chức quanh răng bằng biện pháp dẫn lưu mủ kết hợp với điều trị kháng sinh, chống viêm toàn thân.

II. CHỈ ĐỊNH

Viêm quanh thân răng cấp.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ tiểu phẫu thuật trong miệng.
  • Thuốc tê.
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Bông gạc vô khuẩn.

3.  Người bệnh

Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Bơm rửa bằng nước ấm để loại bỏ cặn, mảnh vụn thức ăn và dịch rỉ viêm.
  • Dùng cây lấy cao  răng  nâng  nhẹ vạt  tách  ra khỏi  răng, dùng  gạc sát khuẩn lau bên trong túi nếp niêm mạc lấy đi cặn bên dưới túi nếp niêm mạc.
  • Bơm rửa lại túi nếp niêm mạc bằng nước ấm.
  • Trường hợp trong túi nếp niêm mạc có mủ, rạch phần nếp niêm mạc trùm theo chiều trước sau để dẫn lưu.
  • Dùng kháng sinh toàn thân.
  • Sau khi các triệu chứng cấp đã thuyên giảm, tùy từng trường hợp có thể nhổ răng hoặc cắt nếp niêm mạc trùm.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi phẫu thuật
    • Chảy máu: cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh và chống viêm.
  • Chảy máu: cầm máu.

 

222. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG GLASS IONOMER CEMENT QUANG TRÙNG HỢP

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật hàn phủ các hố rãnh ở các bề mặt răng vĩnh viễn có nguy cơ khởi phát sâu răng hoặc đã có tổn thương sâu răng sớm bằng
  • GIC (Glass Ionomer cement) là vật liệu phục hồi có ưu điểm bám dính tốt vào men, đồng thời có khả năng phóng thích Fluor vì vậy có tác dụng dự phòng sâu răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các hố rãnh tự nhiên trên bề mặt răng khó làm sạch và có nguy cơ sâu răng.
  • Sâu răng ở các hố rãnh giai đoạn sớm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với GIC.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn GIC….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Vật liệu trám bít hố rãnh GIC….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.  Thực hiện kỹ thuật

– Sửa soạn bề mặt răng:

+   Làm sạch mảng bám răng bằng chổi hoặc đài cao su với bột đánh bóng.

+ Trong một số trường hợp dùng mũi khoan thích hợp mở rộng hố rãnh khó làm sạch.

+   Rửa sạch hố rãnh và bề mặt răng.

+   Làm khô.

+  Đặt dung dịch Coditioner vào hố rãnh trong 10 giây.

+  Rửa sạch và làm khô.

  • Đặt vật liệu trám bít GIC vào hố rãnh:

+ Đặt GIC vào một phía của hố rãnh, miết nhẹ với lực vừa đủ để GIC tràn đầy hố rãnh.

+  Tạo hình bề mặt theo hình thể giải phẫu răng.

  • Chiếu đèn 20 giây.
  • Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.
  • Phủ dầu cách ly lên bề mặt trám bít.

VI.     THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến cả trong và sau quá trình điều trị.

 

223. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG COMPOSITE HÓA TRÙNG HỢP

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật hàn phủ các hố rãnh ở các bề mặt răng vĩnh viễn có nguy cơ khởi phát sâu răng hoặc đã có tổn thương sâu răng sớm.
  • Composite là vật liệu được sử dụng trong nha khoa phục hồi, có ưu điểm bám dính tốt vào men răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các hố rãnh tự nhiên trên bề mặt răng khó làm sạch và có nguy cơ sâu răng.
  • Sâu răng ở các hố rãnh giai đoạn sớm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với Composite.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn Composite….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Composite và vật liệu kèm theo….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn bề mặt răng:

+  Làm sạch mảng bám răng bằng chổi hoặc đài cao su với bột đánh bóng.

+ Trong một số trường hợp dùng mũi khoan thích hợp mở rộng hố rãnh khó làm sạch.

+   Rửa sạch hố rãnh và bề mặt răng.

+  Làm khô.

+  Etching men răng bằng axit phosphoric 37% từ 10 đến 20 giây

+  Rửa sạch.

  • Cách ly và làm khô.
    • Trám bít hố rãnh
  • Đặt vật liệu trám bít Composite vào hố rãnh:

+   Đặt Composite vào một đầu của hố rãnh với 1 lực vừa đủ để Composite tràn đầy hố rãnh.

+  Chỉnh sửa bề mặt trám bít.

  • Kiểm tra và chỉnh sửa khớp cắn.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến cả trong và sau quá trình điều trị.

 

224. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG COMPOSITE QUANG TRÙNG HỢP

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật hàn phủ các hố rãnh ở các bề mặt răng vĩnh viễn có nguy cơ khởi phát sâu răng hoặc đã có tổn thương sâu răng sớm.
  • Composite là vật liệu được sử dụng trong nha khoa phục hồi, có ưu điểm bám dính tốt vào men răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các hố rãnh tự nhiên trên bề mặt răng khó làm sạch và có nguy cơ sâu răng.
  • Sâu răng ở các hố rãnh giai đoạn sớm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với Composite.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn Composite….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Composite và vật liệu kèm theo….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn bề mặt răng:

+  Làm sạch mảng bám răng bằng chổi hoặc đài cao su với bột đánh bóng.

+ Trong một số trường hợp dùng mũi khoan thích hợp mở rộng hố rãnh khó làm sạch.

+  Rửa sạch hố rãnh và bề mặt răng.

+  Làm khô.

+  Etching men răng bằng axit phosphoric 37% từ 10 đến 20 giây

+  Rửa sạch.

  • Cách ly và làm khô.
    • Trám bít hố rãnh
  • Đặt vật liệu trám bít Composite vào hố rãnh:

+ Đặt Composite vào một đầu của hố rãnh với 1 lực vừa đủ để Composite tràn đầy hố rãnh.

+  Chỉnh sửa bề mặt trám bít.

+  Chiếu đèn quang trùng hợp trong 20-30 giây.

  • Kiểm tra và chỉnh sửa khớp cắn.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến cả trong và sau quá trình điều trị.

 

225. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG NHỰA SEALANT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật hàn phủ các hố rãnh ở các bề mặt răng vĩnh viễn có nguy cơ khởi phát sâu răng hoặc đã có tổn thương sâu răng sớm.
  • Nhựa Sealant thường được sử dụng là vật liệu hóa trùng hợp….

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các hố rãnh tự nhiên trên bề mặt răng khó làm sạch và có nguy cơ sâu răng.
  • Sâu răng ở các hố rãnh giai đoạn sớm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Dị ứng với nhựa trám bít.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn ….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Vật liệu trám bít hố rãnh hóa trùng hợp….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn bề mặt răng:

+   Làm sạch mảng bám răng bằng chổi hoặc đài cao su với bột đánh bóng.

+ Trong một số trường hợp dùng mũi khoan thích hợp mở rộng hố rãnh khó làm sạch.

+   Rửa sạch hố rãnh và bề mặt răng.

+  Làm khô.

+   Etching men răng bằng axit phosphoric 37% từ 10 đến 20 giây

+  Rửa sạch.

  • Cách ly và làm khô.
    • Trám bít hố rãnh
  • Đặt vật liệu trám bít Sealant vào hố rãnh:

+ Đặt Sealant vào một đầu của hố rãnh với 1 lực vừa đủ để Sealant tràn đầy hố rãnh.

+  Chỉnh sửa bề mặt trám bít.

  • Kiểm tra và chỉnh sửa khớp cắn.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến cả trong và sau quá trình điều trị.

 

226. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG GLASS IONOMER CEMENT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật hàn phủ các hố rãnh ở các bề mặt răng vĩnh viễn có nguy cơ khởi phát sâu răng hoặc đã có tổn thương sâu răng sớm.
  • GIC (Glass Ionomer cement) là vật liệu phục hồi có ưu điểm bám dính tốt vào men, đồng thời có khả năng phóng thích Fluor vì vậy có tác dụng dự phòng sâu răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Các hố rãnh tự nhiên trên bề mặt răng khó làm sạch và có nguy cơ sâu răng.
  • Sâu răng ở các hố rãnh giai đoạn sớm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với GIC.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn GIC….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Vật liệu trám bít hố rãnh GIC….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

– Sửa soạn bề mặt răng:

+ Làm sạch mảng bám răng bằng chổi hoặc đài cao su với bột đánh bóng.

+ Trong một số trường hợp dùng mũi khoan thích hợp mở rộng hố rãnh khó làm sạch.

+ Rửa sạch hố rãnh và bề mặt răng.

+ Làm khô.

+ Đặt dung dịch Coditioner vào hố rãnh trong 10 giây.

+ Rửa sạch và làm khô.

  • Đặt vật liệu trám bít GIC vào hố rãnh:

+ Đặt GIC vào một phía của hố rãnh, miết nhẹ với lực vừa đủ để GIC tràn đầy hố rãnh.

+ Tạo hình bề mặt theo hình thể giải phẫu răng.

+ Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.

+ Phủ dầu cách ly lên bề mặt trám bít.

V.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến cả trong và sau quá trình điều trị.

 

227. HÀN RĂNG KHÔNG SANG CHẤN VỚI GLASS IONOMER CEMENT

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị phục hồi tổn thương mô cứng thân răng bằng GIC với dụng cụ cầm
  • GIC (Glass Ionomer cement) là vật liệu phục hồi có ưu điểm bám dính tốt vào men ngà, vì vậy có khả năng tiết kiệm tối đa mô cứng của răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng sâu ngà.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Người bệnh dị ứng với
  • Tổn thương sâu sát tủy.
  • Tổn thương sâu ngà mất nhiều mô cứng khó lưu giữ khối phục hồi.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt .
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế hoặc bàn cho người bệnh nằm.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ dụng cụ hàn
  • Bộ cây nạo ngà.
  • Bộ cây vạt men….

2.2 Thuốc và vật liệu

  • Thuốc sát khuẩn.
  • GIC và vật liệu kèm

3.  Người bệnh

Người bệnh và / hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn xoang hàn:

+  Làm sạch bề mặt răng.

+ Dùng cây vạt men thích hợp mở rộng bờ men bộc lộ xoang sâu

+ Dùng cây nạo ngà thích hợp lấy mô ngà bệnh lý và hoại tử

+ Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý

+ Làm khô xoang hàn.

+ Đặt dung dịch conditioner vào xoang hàn trong 10 giây

+ Rửa sạch và làm khô xoang hàn.

  • Hàn phục hồi

+ Dùng dụng cụ đưa GIC lấp đầy xoang hàn.

+ Phủ dầu cách ly, đàn nhẹ và sửa bề mặt khối phục hồi trước khi vật liệu đông cứng.

  • Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.
  • Phủ dầu cách ly lên bề mặt khối phục hồi.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1.Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy theo quy trình chụp tủy.

2. Sau quá trình điều trị

Viêm tủy : Điều trị tủy.

 

228. PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG VỚI THUỐC BÔI BỀ MẶT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị dự phòng sâu răng bằng Fluor độ tập trung cao sử dụng tại chỗ do thầy thuốc thực hiện.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sâu răng sớm.
  • Người bệnh có nguy cơ sâu răng
  • Sâu răng lan
  • Nhạy cảm ngà.
  • Trẻ em ở khu vực thiếu Fluor cung cấp theo đường toàn thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh có tình trạng nhiễm fluor răng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ dụng cụ làm sạch mặt răng.
    • Thuốc và vật liệu
  • Tăm bông.
  • Vécni Fluor có nồng độ Fluor

Người bệnh và/hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ .

3.   Thực hiện kỹ thuật

3.1 Làm sạch bề mặt răng:

  • Lấy cao răng bằng dụng cụ thích hợp (nếu có).
  • Làm sạch răng bằng chổi hoặc đài cao su với bột đánh bóng
  • Làm khô răng.

3.2. Đặt Fluor

  • Cách ly và cô lập răng.
  • Dùng tăm bông có Vécni Fluor phủ một lớp mỏng Fluor lên bề mặt răng.
  • Hướng dẫn người bệnh không ăn nhai, không đánh răng trong thời gian 2 giờ.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến.

 

229. PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG VỚI MÁNG GEL FLUOR

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị dự phòng sâu răng bằng fluor có độ tập trung cao do thầy thuốc thực hiện.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Sâu răng sớm.
  • Người bệnh có nguy cơ sâu răng
  • Sâu răng lan
  • Nhạy cảm ngà.
  • Trẻ em ở khu vực thiếu Fluor cung cấp theo đường toàn thân.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có tình trạng nhiễm
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Người bệnh có rối loạn tâm thần.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ .

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ máng đặt gel fluor làm sẵn.
  • Bộ dụng cụ làm sạch mặt răng.
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Gel Fluor có độ tập trung cao….
  1. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ .

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Làm sạch bề mặt răng:
  • Lấy cao răng bằng dụng cụ thích hợp (nếu có).
  • Làm sạch răng bằng chổi hoặc đài cao su với bột đánh bóng.
    • Đặt Fluor lên răng:
      • Thử và chọn máng phù hợp với cung răng.
      • Đặt Gel Fluor có độ tập trung cao vào máng đã chọn với mức độ phù hợp.
      • Làm khô mặt răng.
      • Đặt máng có Gel Fluor lên các cung răng và ép nhẹ để thuốc dàn đều trên mặt răng.
      • Lấy bỏ Gel Fluor thừa.
      • Giữ máng trong thời gian khoảng 5 phút.
      • Lấy máng ra khỏi hàm răng.
      • Để Gel Fluor đọng lại trên bề mặt răng và hướng dẫn người bệnh không nuốt nước bọt, không súc miệng trong khoảng thời gian 30 phút.
      • Lấy hết Gel Fluor trên bề mặt răng.
    • Các lần điều trị tiếp theo

Lặp lại các bước điều trị trên trong thời gian 5-7 ngày liên tiếp, mỗi ngày 1 lần.

V.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Ngộ độc Fluor: Ngừng điều trị gel fluor và điều trị ngộ độc.

 

230. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA VIÊM TỦY CÓ HỒI PHỤC.

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị bảo tồn tủy răng trong các trường hợp viêm tủy nhẹ có khả năng hồi phục bằng cách loại bỏ các yếu tố bệnh nguyên gây kích thích tủy.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy nhẹ do sâu có khả năng hồi phục.
  • Răng viêm tủy nhẹ do chấn thương có khả năng hồi phục

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy có hở tủy do sâu răng.
  • Răng có mô tủy canxi hóa
  • Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng Hàm Mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng….
    • Thuốc và vật liệu

Thuốc sát khuẩn

  • Vật liệu chụp tủy : Canxi hydroxit, hoặc vật liệu chụp tủy khác….
  • Vật liệu hàn phục hồi….

3.  Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng tổn thương răng.

V.  CÁC BƯỚC KỸ THUẬT

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

– Sửa soạn xoang hàn

+ Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng bờ men bộc lộ các thành bên và đáy lỗ sâu.

+   Dùng dụng cụ thích hợp lấy bỏ mô ngà bệnh lý và hoại tử.

+   Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+   Làm khô.

  • Đặt vật liệu chụp tủy:

+   Đặt canxi hydroxit hoặc vật liệu chụp tủy khác phủ kín đáy xoang hàn.

+   Dùng viên bông nhỏ lèn nhẹ và làm phẳng bề mặt hydroxit canxi

  • Hàn phục hồi xoang hàn:

+   Hàn phục hồi bằng GIC hoặc vật liệu phục hồi khác.

+   Tạo hình khối phục hồi theo bề mặt giải phẫu răng.

+   Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Điều trị tủy.

2.     Sau quá trình điều trị

Viêm tủy : Điều trị tủy.

 

231. LẤY TỦY BUỒNG RĂNG SỮA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật lấy bỏ phần tủy răng bị nhiễm trùng hoặc có nguy cơ bị nhiễm trùng ở buồng tủy và bảo tồn phần tủy ở chân răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Hở tủy do sâu răng mà không có các dấu hiệu viêm tủy.
  • Hở tủy do thầy thuốc gây ra trong quá trình sửa soạn xoang hàn điều trị sâu ngà.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có biểu hiện viêm tủy không hồi phục, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống.
  • Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ lấy tủy buồng…. 2.2.Thuốc và vật liệu:
  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Vật liệu hàn phục hồi.…

3.  Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang xác định hình thái tủy răng.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm

Gây tê tại chỗ và/hoặc gây tê vùng.

  • Cách ly răng

Sử dụng đam cao su ( Rubber dam) cách ly và cô lập răng điều trị.

  • Mở tủy
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở tủy.
  • Dùng mũi khoan thích hợp để mở rộng hết trần buồng tủy.

3.5 . Lấy tủy buồng

  • Dùng cây nạo ngà sắc cắt lấy bỏ toàn bộ phần tủy buồng.
  • Rửa khoang buồng tủy bằng nước muối sinh lý.
  • Cầm máu.
    • Bảo vệ tủy chân
  • Đặt bông tẩm Formocresol vào khoang buồng tủy, sát miệng ống tủy trong khoảng thời gian 5 phút.
  • Hàn phủ sàn buồng tủy, che kín mặt cắt tủy chân răng bằng vật liệu MTA hoặc vật liệu thích hợp.
    • Phục hồi thân răng

Hàn kín khoang buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp..

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương tủy chân: Điều trị tủy toàn bộ

2.     Sau điều trị

  • Viêm tủy không hồi phục: Điều trị tủy toàn bộ.
  • Tủy hoại tủy: Điều trị tủy toàn bộ.
  • Viêm quanh cuống răng: Điều trị viêm quanh cuống răng.

 

232. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG SỮA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị nội nha răng sữa để bảo tồn răng trong các trường hợp có bệnh lý tủy răng, giữ răng đến tuổi thay.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng sữa viêm tủy.
  • Răng sữa có tủy hoại tử
  • Răng sữa viêm quanh cuống

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có chỉ định nhổ
  • Răng sữa viêm tủy có hồi phục.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ dụng cụ điều trị tủy
  • Bộ cách ly cô lập răng….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa ống tủy
  • Vật liệu điều trị tủy răng sữa….

3.  Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim chụp răng để xác định hệ thống ống tủy.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá lại tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.  Thực hiện kỹ thuật

3.1 Vô cảm.

  • Sát khuẩn.
  • Nếu tủy răng còn sống thì vô cảm bằng gây tê tại chỗ.
  • Gây mê nếu cần.
    • Cách ly răng

Sử dụng đam cao su ( Rubber dam ) để cách ly, cô lập răng.

  • Mở tủy:
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng trần buồng tủy
    • Sửa soạn hệ thống ống tủy
  • Lấy tủy buồng và tủy chân bằng trâm gai
  • Xác định miệng ống tủy và số lượng ống tủy bằng dụng cụ thích hợp
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ

+ Sử dụng file thích hợp để tạo hình hệ thống ống tủy.

+ Làm sạch hệ thống ống tủy bằng bơm rửa với dung dịch nước muối sinh lý hoặc oxy già 3 thể tích…

  • Hàn kín hệ thống ống tủy
  • Làm khô hệ thống ống tủy với bông và côn giấy.
  • Đưa paste vào các ống tủy cho đến hết chiều dài ống tủy bằng
  • Dùng bông lau khô phần paste thừa trên miệng ống tủy.
    • Hàn phục hồi

Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn buồng tủy: Hàn phục hồi sàn tủy bằng MTA hoặc canxi hydroxit hoặc GIC…
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín thành ống tủy bằng MTA hoặc canxi hydroxit
  • Gãy dụng cụ trong ống tủy: Lấy dụng cụ gãy và điều trị tiếp…

2.     Sau điều trị

Viêm quanh cuống răng: Điều trị viêm quanh cuống.

 

233. ĐIỀU TRỊ ĐÓNG CUỐNG RĂNG BẰNG CANXI HYDROXIT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị đóng kín cuống răng bằng Canxi hydroxit ở các răng chưa hòan thiện có bệnh lý tủy răng, tạo điều kiện cho điều trị nội nha thành công.
  • Các răng chưa đóng cuống là các răng vĩnh viễn mới mọc, còn đang trong thời kỳ hình thành và hoàn thiện chân răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy ở thời kỳ chưa đóng cuống.
  • Răng có tủy hoại tử ở thời kỳ chưa đóng cuống
  • Răng viêm quanh cuống ở thời kỳ chưa đóng cuống
  • Tổn thương tủy do chấn thương ở thời kỳ răng chưa đóng cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ điều trị tuỷ….
    • Thuốc và vật liệu:
  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Canxi
  • Vật liệu hàn phục hồi….

3.Người bệnh

Người bệnh và / hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang đánh giá tình trạng cuống răng.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá lại tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.   Các bước tiến hành Lần 1:

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng.
  • Cách ly răng

Dùng đam cao su ( rubber dam) cách ly, cô lập răng.

  • Mở tủy:
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở tủy.
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng trần buồng tủy.
    • Sửa soạn ống tủy
  • Dùng trâm gai lấy tủy buồng và tủy chân.
  • Tìm miệng các ống tủy và xác định số lượng ống tủy.
  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tủy.
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ

+ Sử dụng file thích hợp để tạo hình hệ thống ống tủy.

+ Làm sạch hệ thống ống tủy bằng bơm rửa với dung dịch nước muối sinh lý hoặc oxy già 3 thể tích…

  • Hàn kín hệ thống ống tủy
  • Làm khô hệ thống ống tủy với bông và côn giấy.
  • Đưa canxi hydroxit vào các ống tủy cho đến hết chiều dài ống tủy bằng lentulo.
  • Lấy canxi hydroxit thừa trên miệng ống tủy.
  • Hàn tạm
    • Kiểm tra vùng cuống trên
    • Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng.

Lần 2: Khám lại sau 03 tháng

  • Chụp phim Xquanguang, đánh giá tình trạng đóng cuống.
  • Nếu cuống đã được đóng:

+ Lấy hết canxi hydroxit trong ống tủy.

+ Hàn kín ống tủy và phục hồi thân răng theo quy trình điều trị tủy răng đã đóng cuống.

  • Nếu cuống răng chưa đóng:

Tùy từng trường hợp, có thể theo dõi thêm hoặc thực hiện lại quy trình đóng cuống.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
  • Thủng sàn buồng tủy: Hàn phục hồi sàn tủy bằng MTA hoặc canxi hydroxit hoặc GIC…
  • Thủng thành ống tủy: Hàn kín thành ống tủy bằng MTA hoặc canxi hydroxit…
  • Gãy dụng cụ trong ống tủy: Lấy dụng cụ gãy và điều trị tiếp…

2.     Sau điều trị

Viêm quanh cuống răng: Điều trị viêm quanh cuống.

 

234. ĐIỀU TRỊ ĐÓNG CUỐNG RĂNG BẰNG MTA

 

 I. ĐỊNH NGHĨA

  • Là kỹ thuật điều trị đóng kín cuống răng ở các răng chưa đóng cuống có bệnh lý tủy răng bằng
  • MTA ( Mineral trioxide aggregate ) là một hợp chất có khả năng đông cứng trong môi trường ẩm, độ tương hợp sinh học cao, cản

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng viêm tủy ở thời kỳ chưa đóng cuống.
  • Răng có tủy hoại tử ở thời kỳ chưa đóng cuống
  • Răng viêm quanh cuống ở thời kỳ chưa đóng cuống
  • Tổn thương tủy do chấn thương ở thời kỳ răng chưa đóng cuống.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sĩ Răng hàm mặt
    • Trợ thủ

2.  Phương tiện

Phương tiện và dụng cụ

Ghế máy nha khoa

  • Bộ khám: Khay, gương, gắp, thám trâm…
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ điều trị tuỷ
  • Bộ dụng cụ đưa chất hàn….

2.2 Thuốc và vật liệu:

  • Thuốc tê
  • Thuốc sát khuẩn
  • Dung dịch bơm rửa.
  • Vật liệu hàn phục hồi….

3.Người bệnh

Người bệnh và / hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang đánh giá tình trạng cuống răng.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá lại tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.   Các bước tiến hành

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng nếu cần.
  • Cách ly răng

Dùng đam cao su ( rubber dam) cách ly, cô lập răng.

  • Mở tủy:
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở tủy.
  • Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng trần buồng tủy.
    • Sửa soạn ống tủy
  • Dùng trâm gai lấy tủy buồng và tủy chân.
  • Tìm miệng các ống tủy và xác định số lượng ống tủy.
  • Xác định chiều dài làm việc của các ống tủy.
  • Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ

+ Sử dụng file thích hợp để tạo hình hệ thống ống tủy.

+ Làm sạch hệ thống ống tủy bằng bơm rửa với dung dịch nước muối sinh lý hoặc oxy già 3 thể tích…

  • .Đặt vật liệu đóng cuống
    • Làm khô hệ thống ống tủy với bông và côn giấy.
  • Dùng dụng cụ thích hợp đưa MTA đến vùng chóp răng, tiếp tục lèn MTA cho đến khi đạt độ dày 3-4mm ở phía cuống răng.
  • Đặt bông ẩm vào hệ thống ổng tủy bên trên.
  • Hàn tạm.
  • Kiểm tra vùng cuống trên
  • Hàn kín buồng tủy và phục hồi thân răng.
    • Hàn kín hệ thống ống tủy theo quy trình điều trị nội
    • Phục hồi thân răng bằng vật liệu thích hợp.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị
    • Thủng sàn buồng tủy: Hàn phục hồi sàn tủy bằng MTA
    • Thủng thành ống tủy: Hàn kín thành ống tủy bằng MTA

2.  Sau điều trị

  • Viêm quanh cuống răng: Điều trị viêm quanh cuống.

 

235. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA SÂU NGÀ PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị phục hồi tổn thương mô cứng thân răng sữa do sâu bằng Amalgam.
  • Amalgam là vật liệu được sử dụng trong nha khoa phục hồi, có tính chịu lực cao.

II. CHỈ ĐỊNH

Răng sữa sâu ngà.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Răng có chỉ định nhổ.
  • Răng sữa có bệnh lý viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống….
  • Người bệnh dị ứng với một trong các thành phần của
  • Răng sâu ngà rộng, mất nhiều thành, khó lưu giữ khối phục hồi.
  • Sâu răng sữa ở các răng trước.

IV. CHUẨN BỊ.

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng Hàm Mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn amalgam: cây đưa amalgam, cây điêu khắc, đai hàn, chêm gỗ, các mũi đánh bóng, dụng cụ đánh amalgam….
  • Bộ dụng cụ trộn amalgam
    • Thuốc và vật liệu

Thuốc sát khuẩn.

  • Vật liệu hàn lót….

3.Người bệnh

Người bệnh và / hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

– Sửa soạn xoang hàn

+ Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng bờ men bộc lộ các thành bên và đáy  lỗ sâu.

+  Dùng mũi khoan thích hợp hoặc nạo ngà lấy sạch mô ngà hoại tử.

+  Dùng mũi khoan thích hợp tạo xoang hàn theo Black.

+  Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+  Làm khô.

– Hàn lót bảo vệ tủy:

+ Sửa soạn vật liệu hàn lót: Trộn xi măng GIC hoặc các vật liệu hàn lót  khác.

+ Đưa vật liệu hàn lót đã chuẩn bị phủ lớp mỏng ở đáy xoang hàn để che  phủ các ống ngà và bảo vệ tủy răng.

+  Sửa soạn đáy xoang hàn sau khi hàn lót.

– Hàn Amalgam:

+ Đặt từng lớp amalgam vào xoang hàn.

+ Lèn chặt amalgam từng lớp đến khi đầy xoang hàn.

+ Tạo hình khối phục hồi theo bề mặt giải phẫu răng.

+ Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.

+ Đánh bóng sau 24h bằng mũi hoàn thiện.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1.Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy bằng vật liệu thích hợp.

2.Sau quá trình điều trị

  • Ê buốt răng: Hàn lại với chất hàn lót.
  • Viêm tủy : Điều trị tủy.

 

236. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA SÂU NGÀ PHỤC HỒI BẰNG GLASS IONOMER CEMENT

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kỹ thuật điều trị phục hồi tổn thương mô cứng của răng sữa do sâu.
  • Sâu ngà răng là tổn thương mất mô cứng của răng, chưa gây ra bệnh lý ở tủy.
  • GIC (Glass Ionomer cement) là vật liệu phục hồi có ưu điểm bám dính tốt vào men ngà, vì vậy có khả năng tiết kiệm tối đa mô cứng của răng.

II.     CHỈ ĐỊNH

Răng sữa sâu ngà

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh dị ứng với GIC
  • Tổn thương sâu ngà mất nhiều mô cứng khó lưu giữ khối phục hồi.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng Hàm Mặt
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khám: khay, gắp, gương, thám trâm.
  • Bộ cách ly cô lập răng.
  • Bộ dụng cụ hàn GIC….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Glass Ionomer Cement….

3.   Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo qui định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Sửa soạn xoang hàn:

+ Dùng mũi khoan thích hợp mở rộng bờ men bộc lộ xoang sâu.

+ Dùng mũi khoan thích hợp làm sạch mô ngà bệnh lý và hoại tử.

+  Sửa lại các thành của xoang hàn để dễ làm sạch và đặt vật liệu.

+ Làm sạch xoang hàn bằng nước muối sinh lý.

+ Làm khô xoang hàn.

+ Đặt dung dịch Coditioner vào xoang hàn trong 10 giây.

+ Rửa sạch và làm khô xoang hàn.

  • Hàn phục hồi

+ Dùng dụng cụ đưa GIC lấp đầy xoang hàn.

+ Đàn nhẹ và sửa bề mặt khối phục hồi trước khi vật liệu đông cứng.

  • Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.
  • Phủ dầu cách ly lên bề mặt khối phục hồi.

VI.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong quá trình điều trị

Tổn thương hở tủy: Chụp tủy.

2.       Sau quá trình điều trị

Viêm tủy: Điều trị tủy.

 

237. PHỤC HỒI THÂN RĂNG SỮA BẰNG CHỤP THÉP

 

 I. ĐỊNH NGHĨA

Là kỹ thuật phục hồi thân răng hàm sữa bị tổn thương mất nhiều mô cứng, đảm bảo chức năng ăn nhai và giữ khoảng cho tới thời kỳ thay răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Tổn thương mất nhiều mô cứng thân răng.
  • Răng có nguy cơ vỡ thân răng sau điều trị nội
  • Răng có nguy cơ bong khối phục hồi sau điều trị hàn phục hồi thân răng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Răng có chỉ định nhổ.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ

2.  Phương tiện và dụng cụ

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Tay khoan và mũi khoan các loại.
  • Bộ khay khám gồm: gương, gắp, thám trâm.
  • Bộ dụng cụ gắn chụp.
  • Chụp thép làm sẵn.
  • Bông, gạc vô khuẩn….
    • Thuốc và vật liệu:
  • Vật liệu gắn chụp.
  • Thuốc tê….

3.   Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2.Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng điều trị.

3.Thực hiện kỹ thuật

  • Kiểm tra khớp cắn.
  • Sửa soạn thân răng gắn chụp.
  • Mài sửa soạn mặt nhai theo hình thể giải phẫu.
  • Mài sửa soạn các mặt bên.
    • Chọn và thử chụp: có 2 cách
  • Thử trực tiếp trên răng.
  • Thử trên mẫu hàm thạch cao của người bệnh.
  • Sửa chụp: Dùng kìm thích hợp uốn bờ và thành chụp cho phù hợp với thân răng đã sửa soạn.
  • Làm nhẵn và đánh bóng.
    • Gắn chụp:
  • Sát khuẩn bề mặt thân răng.
  • Sát khuẩn chụp.
  • Làm khô bề mặt thân răng và chụp.
  • Gắn chụp vào thân răng đã sửa soạn bằng vật liệu gắn chụp. 3.5.Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1.Trong điều trị

Sang thương lợi: Điều trị sang thương.

2.Sau điều trị

Viêm lợi: Điều trị viêm lợi và hướng dẫn vệ sinh răng miệng.

 

238. NHỔ RĂNG SỮA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị nhổ bỏ răng sữa, tạo chỗ cho răng vĩnh viễn mọc đúng thời kỳ sinh lý và vị trí trên cung hàm.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Răng sữa đến tuổi
  • Răng sữa gây cản trở sự mọc răng vĩnh viễn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ Răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện

2.1. Dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khám: gương, gắp….
  • Bộ dụng cụ nhổ răng sữa….

2.2.Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Bông, gạc vô khuẩn….

3.Người bệnh

Người bệnh và / hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquanguang xác định tình trạng răng sữa và mầm răng vĩnh viễn.

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần nhổ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Tùy từng trường hợp có thể thấm tê hoặc tiêm tê tại chỗ.
  • Nhổ răng:

+ Tách lợi.

+ Dùng kìm thích hợp lấy răng ra khỏi ổ răng.

+ Kiểm soát huyệt ổ răng.

  • Cắn gạc cầm máu.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1.Trong khi làm thủ thuật

  • Sốc: điều trị chống sốc.
  • Chảy máu: Cầm máu.

2.Sau khi làm thủ thuật

  • Chảy máu: Cầm máu
  • Nhiễm trùng: dùng kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

239. NHỔ CHÂN RĂNG SỮA

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật lấy bỏ chân răng sữa ra khỏi huyệt ổ răng, loại bỏ ổ nhiễm khuẩn trong khoang miệng và tạo khoảng cho răng vĩnh viễn mọc.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Còn chân răng sữa ở thời kỳ mọc răng vĩnh viễn tương ứng.
  • Còn chân răng sữa khi đã mọc răng vĩnh viễn tương ứng.
  • Chân răng sữa là nguyên nhân gây viêm nhiễm tại chỗ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh có các bệnh toàn thân không cho phép nhổ răng.
  • Người bệnh đang có ổ nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.

IV. CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Bác sĩ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ .

2.Phương tiện

  • Dụng cụ
  • Ghế máy nha
  • Bộ dụng cụ nhổ chân răng sữa….
    • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc tê.
  • Thuốc sát khuẩn.
  • Bông, gạc vô khuẩn….

3.Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo đúng quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.     Kiểm tra hồ sơ bệnh án

  1. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và chân răng cần nhổ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm; Tùy trường hợp có thể thấm tê hoặc tiêm tê tại chỗ.
  • Nhổ chân răng sữa:

+ Tách lợi.

+ Dùng kìm hoặc bẩy thích hợp lấy chân răng ra khỏi ổ răng.

+ Kiểm soát huyệt ổ răng.

–  Cắn gạc cầm máu.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong khi làm thủ thuật
  • Sốc: Điều trị chống sốc.
  • Chảy máu: Cầm máu.

2.  Sau khi làm thủ thuật

Nhiễm trùng: Dùng kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

240. CHÍCH ÁP-XE LỢI Ở TRẺ EM

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là kĩ thuật mở, dẫn lưu mủ từ ổ áp xe khu trú ở lợi.
  • Áp-xe lợi là tổn thương nhiễm trùng đã hình thành mủ có thể do viêm lợi, hoặc các nguyên nhân khác….

II. CHỈ ĐỊNH

Áp – xe lợi

III  .CHUẨN BỊ

  • Người thực hiện
  • Bác sĩ răng hàm mặt
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

2.1.   Phương tiện và dụng cụ

  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khay khám gồm: gương, gắp, thám trâm.
  • Bơm tiêm
  • Dụng cụ chích áp-xe

2.2.   Thuốc

  • Thuốc tê.
  • Dung dịch sát trùng Betadine, nước muối sinh lý….

3.  Người bệnh

Người bệnh và / hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

IV.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Vô cảm: Tùy từng trường hợp có thể thấm tê hoặc tiêm tê tại chỗ.
  • Mở áp-xe và dẫn lưu mủ:

+ Xác định điểm mở dẫn lưu mủ.

+ Mở áp-xe: dùng dụng cụ thích hợp mở thông vào ổ áp-xe.

+ Ép nhẹ để dẫn lưu mủ.

+ Làm sạch với nước muối sinh lý hoặc dung dịch ôxy già 3 thể tích

V.  THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

–   Sau quá trình điều trị:

Nhiễm trùng lan rộng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

241. ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI Ở TRẺ EM (DO MẢNG BÁM)

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Viêm lợi ở trẻ em có nhiều thể bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra. Bài  này giới thiệu kỹ thuật điều trị viêm lợi ở trẻ em do mảng bám.

Điều trị viêm lợi trẻ em do mảng bám là kĩ thuật điều trị viêm lợi và loại bỏ các yếu tố kích thích của vi khuẩn ở mảng bám răng.

II. CHỈ ĐỊNH

Viêm lợi trẻ em do mảng bám.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sĩ răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2.  Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ:
  • Ghế máy nha khoa
  • Bộ khay khám gồm: gương, gắp, thám trâm.
  • Bộ dụng cụ lấy cao răng.
  • Bộ dụng cụ làm sạch mảng bám….
    • Thuốc và vật liệu:
  • Bông, gạc vô khuẩn.
  • Thuốc tê.
  • Dung dịch oxy già 3 thể tích….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng  ý điều trị.

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

IV-  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Tê thấm nếu cần.
  • Lấy cao răng nếu có bằng dụng cụ thích hợp.
  • Làm sạch mảng bám răng.
  • Làm nhẵn mặt răng bằng dụng cụ thích hợp.
  • Lau rửa vùng lợi viêm bằng dung dịch ôxy già 3 thể tích .
  • Hướng dẫn người bệnh hoặc người giám hộ cách giữ vệ sinh răng miệng và kiểm soát mảng bám răng.

V-   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau điều trị:

Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.

 

268. PHẪU THUẬT GÃY HÀM DƯỚI BẰNG CHỈ THÉP

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương hàm dưới (XHD) do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng chỉ thép.

II.       CHỈ ĐỊNH

Gãy xương hàm dưới

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.
  • Kíp phẫu thuật.
  • Kíp gây mê.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Bộ phẫu thuật xương.
  • Bộ phẫu thuật phần mềm…
    • Thuốc và vật liệu
  • Chỉ thép cho kết hợp xương hàm dưới
  • Kim, chỉ khâu các loại…

3. Người bệnh

Người bệnhhoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương hàm dưới.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3.  Các bước kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Vô cảm: Gây mê nội khí quản.
  • Các bước thực hiện
  • Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc
  • Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy.
  • Rạch niêm mạc cách lợi dính 2mm tương ứng với ổ gãy qua lớp  màng xương.
  • Rạch da dưới hàm song song và cách bờ nền XHD 2 cm tương ứng với ổ gãy
  • Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

  • Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh các đầu xương gãy về vị trí giải

+ Cố định 2 hàm đúng khớp cắn bằng cung Tigeursted, hoặc nút Ivy, hoặc vít neo chặn.

+ Kết hợp xương bằng chỉ thép

  • Cầm máu.
  • Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Tụ máu: Lấy máu tụ.
  • Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

269. PHẪU THUẬT GÃY HÀM DƯỚI BẰNG NẸP VÍT

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị gãy xương hàm dưới do chấn thương bằng phẫu thuật sử dụng nẹp vít.

II.       CHỈ ĐỊNH

Gãy xương hàm dưới

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân không cho phép

IV.  CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Phẫu thuật viên: Bác sỹ Răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật chấn thương Hàm mặt.
  • Kíp phẫu thuật.
  • Kíp gây mê.

2. Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ
  • Bộ phẫu thuật xương.
  • Bộ phẫu thuật phần mềm….
    • Thuốc và vật liệu
  • Bộ nẹp, vít.
  • Kim, chỉ khâu các loại….

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquang đánh giá tình trạng gãy xương hàm dưới.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3.  Các bước kỹ thuật

  • Sát khuẩn.
  • Vô cảm: Gây mê nội khí quản.
  • Các bước thực hiện
  • Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đường rạch trên da, hay niêm mạc
  • Rạch da hay niêm mạc và bộc lộ ổ gãy.
  • Rạch niêm mạc  cách  lợi  dính  2mm tương  ứng  với ổ gãy   qua lớp màng xương.
  • Rạch da dưới hàm song song và cách bờ nền XHD 2 cm tương ứng với ổ gãy
  • Kiểm soát ổ gãy:

+ Lấy bỏ các mảnh vụn xương gãy và dị vật.

+ Bơm rửa ổ gãy bằng nước muối sinh lý.

  • Nắn chỉnh và cố định:

+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh các đầu xương gãy về vị trí giải

+ Cố định 2 hàm đúng khớp cắn bằng cung Tigeursted, hoặc nút Ivy, hoặc vít neo chặn.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít tự tiêu.

  • Cầm máu.
  • Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2.     Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Tụ máu: Lấy máu tụ.
  • Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ.

 

298. CỐ ĐỊNH TẠM THỜI SƠ CỨU GÃY XƯƠNG HÀM

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị sơ cứu ban đầu cho người bệnh bị gãy xương hàm nhằm hạn chế chảy máu, tránh choáng do đau… đưa người bệnh ra khỏi tình trạng cấp cứu, tạo điều kiện thuận lợi cho giai đoạn điều trị tiếp theo bằng cách cố định tạm thời xương gãy.

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương hàm do chấn thương.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối

IV.   CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Bác sỹ Răng hàm mặt.
  • Trợ thủ.

2. Phương tiện và dụng cụ

  • Phương tiện và thuốc:
  • Thuốc tê.
  • Chỉ thép.
  • Băng cuộn và gạc vô trùng…
    • Dụng cụ:
  • Kìm (pince) buộc chỉ thép.
  • Kéo cắt chỉ thép…

3. Người bệnh

Người bệnh hoặc /và người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.CÁC BƯỚC TIÊN HÀNH

  1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án.
  2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
  3. Các bước thực hiện quy trình.
  • Sát khuẩn.
  • Vô cảm: Gây tê tại chỗ vùng gãy xương
  • Thực hiện các bước kỹ thuật:
  • Đặt người bệnh nằm nghiêng đầu.
  • Lấy hoặc hút sạch máu và dịch tiết trong miệng.
  • Dùng tay hoặc dụng cụ thích hợp nắn chỉnh hai đầu xương gãy về vị trí giải phẫu.
  • Dùng chỉ thép buộc liên kết, cố định các răng hai bên đầu đường gãy.
  • Băng cố định cằm-đỉnh bằng băng và gạc vô trùng.
  • Theo dõi các dấu hiệu sống
  • Khi người bệnh ổn định chuyển điều trị chuyên

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Chảy máu: cầm máu.

 

299. DẪN LƯU MÁU TỤ VÙNG MIỆNG – HÀM MẶT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị tụ máu vùng miệng-hàm mặt do chấn thương bằng rạch dẫn lưu.

II. CHỈ ĐỊNH

Tụ máu vùng miệng-hàm mặt

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện

-Bác sỹ Răng hàm mặt.

-Trợ thủ.

2.  Phương tiện và dụng cụ

2.1 Dụng cụ: Bộ phẫu thuật phần mềm.

2.2. Thuốc và phương tiện:

  • Thuốc tê
  • Dao mổ.
  • Dẫn lưu.
  • Băng, gạc vô trùng…

3.  Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
  3. Các bước thực hiện quy trình
  • Xác định khu vực tụ máu.
  • Xác định kích thước khối máu tụ.
  • Thiết kế đường rạch dẫn lưu.
  • Dùng dao rạch da/niêm mạc theo đường đã thiết kế.
  • Dùng pince,qua đường rạch,tách bóc mở rộng đường vào ổ máu tụ.
  • Hút hết máu tụ hoặc dùng dụng cụ thích hợp ép để máu tụ chảy ra hết.
  • Bơm rửa ổ máu tụ bằng nước muối sinh lý.
  • Đặt dẫn lưu và giữ khoảng 48 giờ.
  • Băng ép bằng băng và gạc vô trùng.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2.  Sau phẫu thuật

  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm trùng: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết thương tại chỗ.

 

300. SƠ CỨU GÃY XƯƠNG VÙNG HÀM MẶT

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị sơ cứu trong cấp cứu gãy xương vùng Hàm mặt do chấn thương nhằm khai thông đường hô hấp, hạn chế chảy máu, choáng…để cứu sống người bệnh và chuyển đến các cơ sở điều trị tiếp theo.

II. CHỈ ĐỊNH

Gãy xương vùng hàm mặt

III . CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2.   Phương tiện và dụng cụ

2.1. Phương tiện và dụng cụ:

  • Bộ tiểu phẫu
  • Kéo cắt chỉ thép.
  • Kìm cặp kim…
    • Thuốc và vật liệu:
      • Thuốc tê.
      • Chỉ thép.
      • Băng và gạc vô trùng…
      • Kim chỉ khâu…

3.  Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ,bệnh án.
  2. Kiểm tra người bệnh:

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3.   Các bước thực hiện quy trình.

  • Sơ cứu khai thông đường thở

-Cho người bệnh nằm nghiêng đầu.

-Hút hoặc lấy hết máu và dịch tiết trong miệng.

  • Kéo lưỡi và cố định lưỡi nếu cần….
    • Sơ cứu chảy máu.
  • Băng ép.
  • Kẹp cầm máu.
  • Khâu cầm máu….
    • Cố định tạm thời xương gãy.
  • Sát khuẩn.

-Tiêm tê vùng xương gãy.

-Dùng tay hoặc dụng cụ thích hợp nắn chỉnh hai đầu xương gãy về vị trí

  • Liên kết cố định hai đầu xương gãy bằng các nút chỉ thép buộc vòng quanh các răng hai bên đường gãy.

-Băng cằm đỉnh cố định tạm thời hai hàm.

-Theo dõi các dấu hiệu sống của người bệnh.

-Khi ổn định chuyển người bệnh đi điều trị chuyên khoa.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Chảy máu: Cầm máu.

 

301.   ĐIỀU TRỊ SƠ CỨU VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM VÙNG HÀM MẶT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị cấp cứu ban đầu các loại vết thương phần mềm vùng hàm mặt do nhiều nguyên nhân khác nhau.

II. CHỈ ĐỊNH

Vết thương phần mềm vùng hàm mặt

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2. Phương tiện

  • Dụng cụ

Bộ dụng cụ phẫu thuật phần mềm

  • Thuốc và vật liệu
  • Thuốc tê
  • Kim, chỉ khâu các loại.
  • Bông, băng, gạc vô trùng…

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
  3. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Gây tê tại chỗ
  • Các bước kỹ thuật:
  • Làm sạch vết thương: Dùng nước muối sinh lý làm sạch vết thương.
  • Cắt lọc vết thương: Dùng dụng cụ thích hợp cắt lọc sơ bộ vết thương nếu có thể.
  • Cầm máu.

Cầm máu sơ bộ bằng phương tiện, dụng cụ đơn giản, thích hợp:

+ Băng ép.

+ Kẹp cầm máu.

+ Khâu cầm máu….

  • Băng vết thương.
  • Chuyển người bệnhđến cơ sở điều trị chuyên

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Chảy máu: Cầm máu.

 

306. PHẪU THUẬT LẤY SỎI ỐNG WHARTON TUYẾN DƯỚI HÀM

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Sỏi ống Wharton tuyến dưới hàm là tình trạng bệnh lý hay gặp. Sỏi làm ứ đọng nước bọt, gây viêm tuyến dưới hàm
  • Phẫu thuật lấy sỏi ống Wharton là phẫu thuật lấy sỏi trong ống tuyến.

II. CHỈ ĐỊNH

Sỏi ống Wharton tuyến nước bọt dưới hàm ở phần ống tuyến nằm ngoài tuyến

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép.
  • Sỏi ống Wharton ở phần nằm trong tuyến (phải cắt tuyến).

IV. CHUẨN BỊ.

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần mềm

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bênh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Phim Xquang xác định tình trạng sỏi

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: gây tê hoặc gây mê nội khí quản.
  4.  Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Gây tê vùng sàn miệng dọc theo ống
  • Xác định vị trí sỏi và dùng chỉ buộc phía sau của sỏi

– Rạch niêm mạc và lấy sỏi:

+ Dùng dao rạch niêm mạc sàn miệng dọc theo ống Wharton ngay trên vị trí viên sỏi.

+ Bóc tách, bộc lộ sỏi

+ Lấy bỏ toàn bộ sỏi trong lòng ống Wharton.

  • Bơm rửa sạch.
  • Cầm máu
  • Khâu đóng niêm mạc: Không khâu kín.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu.
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ tại chỗ.

 

315. PHẪU THUẬT GÂY TÊ VÙNG ĐIỀU TRỊ CƠN ĐAU THẦN KINH V NGOẠI BIÊN

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Gây tê vùng điều trị cơn đau thần kinh V ngoại biên là thủ thuật nhằm phong bế các nhánh của thần kinh V ngoại biên.
  • Tùy thuộc vào vùng đau mà tiến hành gây tê vùng để phong bế các nhánh 2 hoặc nhánh 3 của dây thần kinh

II. CHỈ ĐỊNH

  • Đau dây thần kinh V do nhánh 2 chi phối.
  • Đau dây thần kinh V do nhánh 3 chi phối.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện

Bác sỹ răng hàm mặt.

2. Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần mềm

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án:

Hồ sơ bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: gây tê
  4. Thực hiện kỹ thuật
    • Gây tê dây thần kinh V nhánh 2:
  • Sát khuẩn vùng da tương ứng lỗ dưới ổ mắt nếu gây tê đi đường ngoài da hoặc ngách tiền đình nếu gây tê đi đường trong miệng.

Tiêm tê phong bế dây thần kinh V nhánh 2:

+ Đường ngoài da: Xác định vị trí lỗ dưới ổ mắt, đưa kim tiêm qua da vào vùng lỗ dưới ổ mắt, kiểm tra để đảm bảo không tiêm vào mạch máu,bơm từ từ khoảng 2ml thuốc tê vào lỗ dưới ổ mắt.

+ Đường trong miệng: Xác định vị trí lỗ dưới ổ mắt, đưa kim tiêm qua niêm mạc ngách tiền đình vào vùng lỗ dưới ổ mắt, kiểm tra để đảm bảo không tiêm vào mạch máu,bơm từ từ khoảng 2ml thuốc tê vào lỗ dưới ổ mắt.

4.2   Gây tê dây thần kinh V nhánh 3:

  • Sát khuẩn niêm mạc má tương ứng mặt trong cành cao xương hàm dưới vùng gai

Tiêm tê phong bế dây thần kinh V nhánh 3:

+Xác định vị trí gai Spix là đường vào xương hàm dưới của nhánh 3 thần kinh V.

+ Tiêm thuốc tê: đưa kim tiêm qua niêm mạc vào vùng gai Spix, kiểm tra để đảm bảo không tiêm vào mạch máu,bơm từ từ khoảng 2ml thuốc tê vào vùng gai Spix.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong khi làm thủ thuật: Sốc phải chống sốc.

 

328. PHẪU THUẬT CẮT NANG DO RĂNG XƯƠNG HÀM TRÊN

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Nang xương hàm trên do răng là bệnh lý hay gặp trên lâm sàng.
  • Phẫu thuật cắt nang xương hàm trên do răng phải lấy hết toàn bộ nang và xử lý răng nguyên nhân để tránh tái phát.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Nang chân răng xương hàm trên.
  • Nang thân răng xương hàm trên.
  • Nang răng sót.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

  • Bộ phẫu thuật phần xương và máy khoan chuyên dụng.

3. Người bệnh

  • Người bệnhvà/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.
  • Điều trị nội nha răng nguyên nhân trước phẫu thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Film Xquang xác định tình trạng nang và răng nguyên nhân.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm

Gây mê nội khí quản.

– Một số trường hợp có thể gây tê tại chỗ phối hợp gây tê vùng.

4.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Rạch niêm mạc màng xương: Dùng dao thích hợp rạch niêm mạc ngách tiền đình tương ứng vùng nang xương hàm.Đường rạch hình thang hoặc hình vợt.
  • Tách bóc vạt niêm mạc màng xương: Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương đủ rộng để cắt
  • Mở cửa sổ xương:

+ Dùng khoan mở bề mặt xương hàm trên vào vùng nang.

+ Trường hợp nang đã phá hủy mặt ngoài xương hàm trên thì dùng kìm gặm xương để mở rộng bộc lộ rõ vỏ nang.

  • Lấy nang: Dùng dụng cụ thích hợp tách vỏ nang ra khỏi xương và lấy bỏ toàn bộ
  • Xử lý răng nguyên nhân bằng một trong hai biện pháp sau:

+ Cắt cuống răng

+ Nhổ bỏ răng.

  • Kiểm soát và bơm rửa hốc xương hàm.
  • Khâu đóng niêm mạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu.
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ tại chỗ.

 

329. PHẪU THUẬT CẮT NANG KHÔNG DO RĂNG XƯƠNG HÀM TRÊN

 I. ĐẠI CƯƠNG

    • Nang xương hàm trên không do răng thường hình thành do sự vùi kẹt của biểu mô trong quá trình phát triển xương hàm trến, hay gặp nang nhú răng cửa hay nang khe bên.
    • Phẫu thuật cắt nang phải lấy hết toàn bộ nang để tránh tái phát.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Nang nhú răng cửa.
  • Nang khe bên.
  • Nang ống răng cửa.
  • Nang giữa khẩu cái.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần xương và máy khoan chuyên dụng

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Film Xquang xác định tình trạng

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: gây mê nội khí quản
  4. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Rạch niêm mạc màng xương: Dùng dao thích hợp rạch niêm mạc ngách tiền đình hoặc vòm miệng tương ứng vùng nang xương hàm.Đường rạch hình thang hoặc hình vợt.
  • Tách bóc vạt niêm mạc màng xương: Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương đủ rộng để cắt
  • Mở cửa sổ xương:

+ Dùng khoan mở bề mặt xương hàm trên vào vùng nang.

+ Trường hợp nang đã phá hủy mặt ngoài xương hàm trên thì dùng kìm gặm xương để mở rộng bộc lộ rõ vỏ nang.

  • Lấy nang: Dùng dụng cụ thích hợp tách vỏ nang ra khỏi xương và lấy bỏ toàn bộ
  • Kiểm soát và bơm rửa hốc xương hàm.
  • Khâu đóng niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu.
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ tại chỗ.

 

330. PHẪU THUẬT CẮT NANG DO RĂNG XƯƠNG HÀM TRÊN CÓ CAN THIỆP XOANG

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Nang xương hàm trên do răng là bệnh lý hay gặp trên lâm sàng. Một số trường hợp có gây tổn thương xoang hàm
  • Phẫu thuật cắt nang xương hàm trên do răng gây tổn thương xoang là phẫu thuật lấy hết toàn bộ nang, xử lý răng nguyên nhân và can thiệp

II. CHỈ ĐỊNH

  • Nang chân răng xương hàm trên gây tổn thương xoang hàm.
  • Nang thân răng xương hàm trên gây tổn thương xoang hàm.
  • Nang răng sót gây tổn thương xoang hàm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần xương và máy khoan chuyên dụng

3. Người bệnh

  • Người bệnhvà/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.
  • Điều trị nội nha răng nguyên nhân trước phẫu thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Film Xquang xác định tình trạng nang, răng nguyên nhân và xoang hàm.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: Gây mê nội khí quản.
  4. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Rạch niêm mạc màng xương: Dùng dao thích hợp rạch niêm mạc ngách tiền đình tương ứng vùng nang xương hàm; Đường rạch hình thang hoặc hình vợt.
  • Tách bóc vạt niêm mạc màng xương: Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương đủ rộng để cắt
  • Mở cửa sổ xương:

+ Dùng khoan mở bề mặt xương hàm trên vào vùng nang.

+ Trường hợp nang đã phá hủy mặt ngoài xương hàm trên thì dùng kìm gặm xương để mở rộng bộc lộ rõ vỏ nang.

  • Lấy nang: Dùng dụng cụ thích hợp tách vỏ nang ra khỏi xương và lấy bỏ toàn bộ
  • Xử lý răng nguyên nhân bằng một trong hai biện pháp sau:

+ Cắt cuống răng

+ Nhổ bỏ răng.

  • Can thiệp xoang: Tuỳ mức độ tổn thương xoang, có thể thực hiện theo các bước sau:

+ Bơm rửa

+ Lấy toàn bộ niêm mạc màng xoang

+ Dẫn lưu qua ngách mũi sau cùng bên.

  • Kiểm soát và bơm rửa hốc xương hàm.
  • Khâu đóng niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu.
  2. Sau phẫu thuật

–    Chảy máu: Cầm máu.

–    Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ tại chỗ.

 

331. PHẪU THUẬT CẮT NANG DO RĂNG XƯƠNG HÀM DƯỚI

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

  • Nang xương hàm dưới do răng là bệnh lý hay gặp trên lâm sàng.
  • Phẫu thuật cắt nang xương hàm dưới do răng phải lấy hết được toàn bộ nang và xử lý răng nguyên nhân để tránh tái phát.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Nang chân răng xương hàm dưới.
  • Nang thân răng xương hàm dưới.
  • Nang răng sót.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật

2.     Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần xương và máy khoan chuyên dụng

3. Người bệnh

  • Người bệnhvà/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.
  • Điều trị nội nha răng nguyên nhân trước phẫu thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Film Xquang xác định tình trạng

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm

Gây mê nội khí quản.

– Một số trường hợp có thể gây tê tại chỗ phối hợp gây tê vùng.

4.  Thực hiện kỹ thuật

  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Rạch niêm mạc màng xương: Dùng dao thích hợp rạch niêm mạc ngách tiền đình tương ứng vùng nang xương hàm; Đường rạch hình thang hoặc hình vợt.
  • Tách bóc vạt niêm mạc màng xương: Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương đủ rộng để cắt
  • Mở cửa sổ xương:

+ Dùng khoan mở bề mặt xương hàm dưới vào vùng nang.

+ Trường hợp nang đã phá hủy mặt ngoài xương hàm dưới thì dùng kìm gặm xương để mở rộng bộc lộ rõ vỏ nang.

  • Lấy nang: Dùng dụng cụ thích hợp tách vỏ nang ra khỏi xương và lấy bỏ toàn bộ
  • Xử lý răng nguyên nhân bằng một trong hai biện pháp sau:

+ Cắt cuống răng.

+ Nhổ bỏ răng.

  • Kiểm soát và bơm rửa hốc xương hàm.
  • Khâu đóng niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu.
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ tại chỗ.

332. PHẪU THUẬT CẮT NANG KHÔNG DO RĂNG XƯƠNG HÀM DƯỚI

 

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Nang xương hàm dưới không do răng thường hình thành do sự vùi kẹt của biểu mô trong quá trình phát triển xương hàm dưới.
  • Phẫu thuật cắt nang phải lấy hết được toàn bộ vỏ nang để tránh tái phát.

II. CHỈ ĐỊNH

Nang xương hàm dưới không do răng

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
  • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
  • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần xương và máy khoan chuyên dụng

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích các vấn đề liên quan tới phẫu thuật

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Film Xquang xác định tình trạng

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Vô cảm: gây mê nội khí quản.
  2. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Rạch niêm mạc màng xương: Dùng dao thích hợp rạch niêm mạc ngách tiền đình tương ứng vùng nang xương hàm; Đường rạch hình thang hoặc hình vợt.
  • Tách bóc vạt niêm mạc màng xương: Dùng dụng cụ thích hợp tách bóc vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương đủ rộng để cắt
  • Mở cửa sổ xương:

+ Dùng khoan mở bề mặt xương hàm dưới vào vùng nang.

+ Trường hợp nang đã phá hủy mặt ngoài xương hàm dưới thì dùng kìm gặm xương để mở rộng bộc lộ rõ vỏ nang.

  • Lấy nang: Dùng dụng cụ thích hợp tách vỏ nang ra khỏi xương và lấy bỏ toàn bộ vỏ
  • Kiểm soát và bơm rửa hốc xương hàm.
  • Khâu đóng niêm mạc.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu
  • Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ tại chỗ.

333. PHẪU THUẬT RẠCH DẪN LƯU VIÊM TẤY LAN TỎA VÙNG HÀM MẶT

 

I. ĐẠI CƯƠNG

Viêm tấy lan tỏa vùng hàm mặt là tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng cần phải xử trí cấp cứu bằng các đường rạch dẫn lưu.

II. CHỈ ĐỊNH

Viêm tấy lan tỏa vùng miệng – hàm mặt.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần mềm

3. Người bệnh

Người bệnhvà/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc gây mê qua đường mở khí quản.
  4. Thực hiện kỹ thuật.

4.1. Rạch các đường rạch

  • Đối với viêm tấy tỏa lan sàn miệng: Rạch các đường rạch dưới đây:
    • Rạch da vùng dưới hàm 2 bên hình móng ngựa, cách bờ nền xương hàm dưới tối thiểu
    • Rạch da đường giữa vùng dưới cằm cổ theo hướng trước –
  • Đối với viêm tấy tỏa lan nửa mặt: Rạch các đường rạch dưới đây:
    • Rạch da dọc theo rãnh mũi – má
    • Rạch da dọc vùng trước nắp tai
    • Rạch da theo đường chân tóc
    • Dẫn lưu
      • Dùng pince để tách và mở rộng đường dẫn lưu qua các lớp cân cơ tới các vùng hoại tử
      • Dùng ngón tay để kiểm soát và mở rộng các vùng hoại tử và lấy bỏ mô bị hoại tử
      • Bơm rửa vùng hoại tử bằng các dung dịch sát khuẩn
      • Đặt các ống dẫn lưu

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu
  2. Sau phẫu thuật: Chảy máu: Cầm máu

 

334. PHẪU THUẬT RẠCH DẪN LƯU ÁP XE NÔNG VÙNG HÀM MẶT

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Áp xe nông vùng hàm mặt là các ổ mủ khu trú ở các vùng giải phẫu định khu nông vùng hàm mặt như vùng má,cơ cắn,mang tai,dưới hàm,dưới lưỡi,sàn miệng…

Nguyên nhân của các áp xe nông vùng hàm mặt thường do răng.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Áp xe má
  • Áp xe vùng cơ cắn
  • Áp xe quanh hàm trong
  • Áp xe quanh hàm ngoài
  • Áp xe dưới hàm
  • Áp xe vùng mang tai
  • Áp xe vùng dưới cằm
  • Áp xe sàn miệng
  • Áp xe vùng thái dương…

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

Bộ phẫu thuật phần mềm

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

  • Hồ sơ bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.
  • Film Xquang để xác định răng nguyên nhân và tình trạng ổ mủ.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: gây tê tại chỗ hoặc gây mê nội khí quản.
  4. Thực hiện kỹ thuật
  • Rạch da và niêm mạc. Tuỳ từng trường hợp có thể đi đường trong miệng, ngoài miệng hoặc phối hợp cả hai

+ Đường ngoài miệng: Rạch da theo nguyên tắc dựa trên các mốc giải phẫu, tôn trọng đường thẩm mỹ và đủ rộng để dẫn lưu hết mủ.

+ Đường trong miệng: Rạch niêm mạc dựa trên các mốc giải phẫu, tương ứng với vùng áp xe và đủ rộng để dẫn lưu hết mủ.

  • Dẫn lưu mủ:

+ Dùng kẹp đầu tù mở rộng đường rạch vào tới ổ mủ.

+ Dẫn mủ thoát ra ngoài.

+ Dùng dụng cụ thích hợp để kiểm soát ổ mủ.

  • Bơm rửa
  • Đặt dẫn lưu
  • Xử lý răng nguyên nhân nếu có.
  • Bơm rửa ngày nhiều lần tuỳ theo mức độ.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu.
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu.
  • Tắc dẫn lưu: đặt lại dẫn lưu.

 

335. NẮN SAI KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị nhằm tái lập lại mối quan bình thường giữa lồi cầu xương hàm dưới với hõm khớp của xương thái dương

II. CHỈ ĐỊNH

Sai khớp thái dương hàm

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên: Bác sỹ răng hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật.

2.  Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ. Ghế ngồi có tựa lưng, tựa đầu
  • Thuốc và vật liệu
    • Băng chun
    • Gạc vô khuẩn
    • Thuốc tê….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3.  Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

  • Chuẩn bị người bệnh:
  • Để người bệnhngồi trên ghế thấp, đầu – lưng thẳng,tựa chắc hoặc được giữ chắc.
  • Bác sĩ đứng trước người bệnh.
  • Xoa nắn vùng cơ cắn hai bên.
    • Nắn khớp thái dương hàm:
  • Nắn cả hai bên một lần:

+ Bác sĩ đặt hai ngón tay cái có quấn gạc lên trên mặt nhai các răng hàm, hàm dưới, các ngón tay còn lại giữ chặt góc hàm và bờ dưới cành ngang.

+ Dùng sức ấn mạnh hai ngón tay cái lên mặt răng hạ lồi cầu xuống thấp, sau đó đẩy hàm ra sau để đưa lồi cầu về đúng vị trí trong hõm khớp thái dương.

  • Nắn từng bên một:

+ Dùng cả hai ngón tay cái quấn gạc đặt lên mặt nhai răng hàm một bên.

Các ngón tay còn lại giữ chặt bờ dưới cành ngang.

+ Dùng sức ấn mạnh hai ngón tay cái lên mặt răng hạ lồi cầu xuống thấp, sau đó đẩy hàm ra sau  để  đưa lồi cầu về đúng vị trí.

+ Khi một bên đã vào khớp cần giữ chắc và tiếp tục đẩy cằm sang bên kia và ra sau, lồi cầu sẽ trở về vị trí cũ dễ dàng.

  • Cố định hàm dưới:
  • Dùng băng chun băng cằm – đỉnh để cố định hàm dưới.
  • Cố định trong thời gian 1 tuần.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong khi làm thủ thuật: Choáng do đau: tạm dừng và điều trị chống choáng.

 

336. NẮN SAI KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM ĐẾN MUỘN CÓ GÂY MÊ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị nhằm tái lập lại mối quan bình thường giữa lồi cầu xương hàm dưới với hõm khớp của xương thái dương có gây mê

II. CHỈ ĐỊNH

Sai khớp thái dương hàm nắn dưới gây tê không kết quả

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên: Bác sỹ răng hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật.
    • Kíp gây mê.

2.  Phương tiện

  • Phương tiện và dụng cụ: Bàn mổ.
  • Thuốc và vật liệu
    • Băng chun
    • Gạc vô khuẩn
    • Thuốc tê….

3.  Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4.  Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3.  Các bước kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Gây mê.
  • Chuẩn bị người bệnh: Để người bệnhnằm trên bàn mổ.
  • Nắn khớp thái dương hàm:
  • Nắn cả hai bên một lần:

+ Bác sĩ đặt hai ngón tay cái có quấn gạc lên trên mặt nhai các răng hàm, hàm dưới, các ngón tay còn lại giữ chặt góc hàm và bờ dưới cành ngang.

+ Dùng sức ấn mạnh hai ngón tay cái lên mặt răng hạ lồi cầu xuống thấp, sau đó đẩy hàm ra sau để đưa lồi cầu về đúng vị trí trong hõm khớp thái dương.

  • Nắn từng bên một:

+ Dùng cả hai ngón tay cái quấn gạc đặt lên mặt nhai răng hàm một bên.

Các ngón tay còn lại giữ chặt bờ dưới cành ngang.

+ Dùng sức ấn mạnh hai ngón tay cái lên mặt răng hạ lồi cầu xuống thấp, sau đó đẩy hàm ra sau để đưa lồi cầu về đúng vị trí.

+ Khi một bên đã vào khớp cần giữ chắc và tiếp tục đẩy cằm sang bên kia và ra sau, lồi cầu sẽ trở về vị trí cũ dễ dàng.

3.4. Cố định hàm dưới:

  • Dùng băng chun băng cằm – đỉnh để cố định hàm dưới.
  • Cố định trong thời gian 1 tuần.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không có tai biến cả trong và sau điều trị.

 

337. NẮN SAI KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM ĐẾN MUỘN CÓ GÂY TÊ

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị nhằm tái lập lại mối quan bình thường giữa lồi cầu xương hàm dưới với hõm khớp của xương thái dương có gây tê

II. CHỈ ĐỊNH

Sai khớp thái dương hàm

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Phẫu thuật viên: Bác sỹ răng hàm mặt
    • Kíp phẫu thuật.

2.   Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ Ghế ngồi có tựa lưng, tựa đầu

  • Thuốc và vật liệu
    • Băng chun
    • Gạc vô khuẩn
    • Thuốc tê….

3.   Người bệnh

Người bệnhvà/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4.   Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
  2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ

3.  Các bước kỹ thuật

  • Sát khuẩn
  • Vô cảm: Gây tê vùng nhánh thần kinh cơ cắn

3.3. Chuẩn bị người bệnh:

  • Để người bệnh ngồi trên ghế thấp, đầu – lưng thẳng, tựa chắc hoặc được giữ chắc
  • Bác sĩ đứng trước người bệnh.
  • Xoa nắn vùng cơ cắn hai bên.
    • Nắn khớp thái dương hàm:
  • Nắn cả hai bên một lần:

+ Bác sĩ đặt hai ngón tay cái có quấn gạc lên trên mặt nhai các răng hàm,hàm dưới,các ngón tay còn lại giữ chặt góc hàm và bờ dưới cành ngang.

+ Dùng sức ấn mạnh hai ngón tay cái lên mặt răng hạ lồi cầu xuống thấp, sau đó đẩy hàm ra sau để đưa lồi cầu về đúng vị trí trong hõm khớp thái dương.

  • Nắn từng bên một:

+Dùng cả hai ngón tay cái quấn gạc đặt lên mặt nhai răng hàm một bên.

Các ngón tay còn lại giữ chặt bờ dưới cành ngang.

+ Dùng sức ấn mạnh hai ngón tay cái lên mặt răng hạ lồi cầu xuống thấp, sau đó đẩy hàm ra sau  để  đưa lồi cầu về đúng vị trí.

+ Khi một bên đã vào khớp cần giữ chắc và tiếp tục đẩy cằm sang bên kia và ra sau, lồi cầu sẽ trở về vị trí cũ dễ dàng.

  • Cố định hàm dưới:
  • Dùng băng chun băng cằm – đỉnh để cố định hàm dưới.
  • Cố định trong thời gian 1 tuần.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong khi làm thủ thuật: Choáng do đau phải tạm dừng và điều trị chống choáng.

 

338. CHỌC THĂM DÕ U,NANG VÙNG HÀM MẶT

 

 

I. ĐẠI CƯƠNG

Chọc thăm dò các bệnh lý u, nang vùng hàm mặt là một thủ thuật có thể xác định tình trạng có dịch hay không có dịch giúp chẩn đoán sơ bộ, đồng thời lấy tế bào mô bệnh lý để chẩn đoán về mặt mô học.

II. CHỈ ĐỊNH

Các bệnh lý khối u hoặc nang vùng hàm mặt

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ răng hàm mặt.
    • Trợ thủ.

2.   Phương tiện

  • Bơm tiêm: dung tích từ
  • Kim tiêm: kích thước đảm bảo lấy được dịch hoặc mô bệnh phẩm.

3.   Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị.

4.   Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: gây tê tại chỗ.
  4. Thực hiện kỹ thuật
  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Dùng kim với bơm tiêm, kích thước 18G x 11/2 chọc vào khối u hay nang hút lấy mô bệnh phẩm hoặc dịch trong khối
  • Rút kim tiêm.
  • Băng ép.
  • Đánh giá dịch hút ra là: máu, nước vàng chanh hay tổ chức u mủn nát,màu sắc,chất lượng,số lượng dịch,áp lực.
  • Cố định bơm tiêm và chuyển bệnh phẩm để xét nghiệm tế bào học.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu
  • Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân.

 

339. ĐIỀU TRỊ U LỢI BẰNG LASER

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

U lợi ở quy trình này đề cập tới Epulis. Epulis là tăng sản lành tính dạng u của mô liên kết vùng lợi.

Sử dụng laser là một trong các kỹ thuật loại bỏ u.

II. CHỈ ĐỊNH

Epulis

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện
    • Bác sỹ Răng hàm mặt.
    • Kíp phẫu thuật

2. Phương tiện

  • Bộ phẫu thuật phần mềm.
  • Máy laser phẫu thuật.
  • Xi măng phẫu thuật.

3. Người bệnh

Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc gây tê tại chỗ.
  4. Thực hiện kỹ thuật
  • Đeo kính bảo vệ mắt cho người bệnh
  • Sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Dùng mở miệng mở rộng miệng.
  • Cắt u:

+ Dùng dao laser cắt u theo đường chu vi.

+Dùng cây bóc tách loại bỏ toàn bộ u lợi.

+ Dùng dụng cụ thích hợp làm sạch vùng phẫu thuật.

  • Bơm rửa.
  • Phủ xi măng phẫu thuật.

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  1. Trong phẫu thuật: Chảy máu: cầm máu.
  2. Sau phẫu thuật
  • Chảy máu: Cầm máu
  • Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh toàn thân và chăm sóc vết mổ tại chỗ.

 

340. ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI LOÉT HOẠI TỬ CẤP

 

 I. ĐẠI CƯƠNG

Viêm lợi loét hoại tử cấp có thể không liên quan với các bệnh lợi khác nhưng cũng có thể gặp ở các người bệnhviêm lợi mạn.

Viêm lợi loét hoại tử cấp hay gặp ở những người suy giảm miễn dịch, suy dinh dưỡng và vệ sinh răng miệng kém.

II. CHỈ ĐỊNH

Viêm lợi loét hoại tử cấp

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định

IV. CHUẨN BỊ

  1. Người thực hiện

Bác sỹ răng hàm mặt.

2. Phương tiện

  • Bộ dụng cụ nha chu
  • Bộ dụng cụ khám
  • Các thuốc điều trị.

3. Người bệnh

Được giải thích các vấn đề liên quan tới bệnh

  1. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án Hồ sơ bệnh án theo quy định.

V.  CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  1. Kiểm tra hồ sơ
  2. Kiểm tra người bệnh
  3. Thực hiện kỹ thuật

Lần 1: Điều trị phải được giới hạn ở các vùng liên quan tới tình trạng cấp tính.

  • Cách ly và làm khô tổn thương bằng gòn bông
  • Giảm đau tại chỗ
  • Lấy giả mạc và các cặn không dính ở bề mặt tổn thương
  • Làm sạch vùng tổn thương bằng nước ấm
  • Có thể lấy cao răng trên lợi nông bằng máy siêu âm
  • Cho người bệnhxúc miệng bằng hỗn dịch nước oxy già ấm 2 giờ/1 lần theo công thức trộn một cốc nước ấm với oxy già 3% theo tỷ lệ 1:1.
  • Cho người bệnhxúc miệng chlohexidine 0,12 % , mỗi ngày 2 lần.
  • Trường hợp viêm lợi loét hoại tử trung bình, nặng, có hạch và các triệu chứng toàn thân thì dùng kháng sinh phối hợp.
  • Lưu ý:

+ Không được lấy cao răng dưới lợi hoặc nạo túi lợi vì có thể gây nhiễm khuẩn máu

+ Các thủ thuật nhổ răng hoặc phẫu thuật quanh răng phải trì hoãn sau khi hết triệu chứng 4 tuần

+ Hướng dẫn người bệnh:

  • Xúc miệng bằng hỗn dịch nước oxy già ấm 2 giờ/1 lần theo công thức trộn một cốc nước ấm với oxy già 3% theo tỷ lệ 1:1.
  • Xúc miệng chlohexidine 0,12 % , mỗi ngày 2 lần
  • Không hút thuốc, không uống rượu, không ăn đồ gia vị
  • Hạn chế chải răng
  • Tránh gắng sức quá mức.

Lần 2: Thường sau 1-2 ngày. Việc điều trị lần này tùy thuộc vào tình trạng  người bệnh và tình trạng tổn thương

  • Có thể lấy cao răng nhẹ nhàng bằng máy siêu âm. Tránh làm sang chấn các tổn thương đang hồi phục
  • Hướng dẫn người bệnhnhư lần

Lần 3: Sau lần 2 từ 1 đến 2 ngày

  • Lấy cao răng và làm nhẵn chân răng
  • Hướng dẫn người bệnh:

+ Ngừng xúc miệng nước oxy già

+ Duy trì xúc miệng chlohexidine 0,12 % thêm 2 đến 3 tuần

+ Thực hiện các biện pháp kiểm soát mảng bám răng

VI.   THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Sau điều trị: Nhiễm trùng lan rộng: kháng sinh toàn thân.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *