VI SINH

DANH SÁCH CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH VI SINH HỌC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT
Danh mục xét nghiệm vi khuẩn
A. Vi khuẩn chung
1 Vi khuẩn nhuộm soi
2 Vi khuẩn test nhanh
B. Mycobacteria
17 AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen
18 AFB trực tiếp nhuộm  huỳnh quang
21 Mycobacterium tuberculosis Mantoux
38 Mycobacterium leprae nhuộm soi
C. Vibrio cholerae
41 Vibrio cholerae nhuộm soi
42 Vibrio cholerae nhuộm huỳnh quang
F. Các vi khuẩn khác
54 Chlamydia test nhanh
55 Chlamydia nhuộm huỳnh quang
Danh mục xét nghiệm virus
A. Virus chung
74 Virus test nhanh
B. Hepatitis virus
77 HBsAg test nhanh
C. HIV
117 HIV Ab test nhanh
D. Dengue virus
127 Dengue virus NS1Ag test nhanh
128 Dengue virus NS1Ag/IgM/IgG test nhanh
129 Dengue virus IgM/IgG test nhanh
F. Các virus khác
169 Rotavirus test nhanh
Danh mục xét nghiệm KST
A. Ký sinh trùng trong phân
178 Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi
179 Hồng cầu trong phân test nhanh
180 Đơn bào đường ruột soi tươi
181 Đơn bào đường ruột nhuộm soi
182 Trứng giun, sán soi tươi
183 Trứng giun soi tập trung
184 Strongyloides stercoralis (giun lươn) ấu trùng soi tươi
B. Ký sinh trùng trong máu
192 Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính
C. Ký sinh trùng ngoài da
202 Phthirus pubis (Rận mu) soi tươi
203 Phthirus pubis (Rận mu) nhuộm soi
204 Sarcoptes scabies hominis(Ghẻ) soi tươi
205 Sarcoptes scabies hominis(Ghẻ) nhuộm soi
Danh mục xét nghiệm Vi nấm
214 Vi nấm soi tươi
215 Vi nấm test nhanh
216 Vi nấm nhuộm soi

 

 

 

 

 

 

 

VI KHUẨN NHUỘM SOI

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Nhận định sơ bộ hình ảnh vi khuẩn và các hình ảnh tế bào (nếu có) trực tiếp từ bệnh phẩm.

2.   Nguyên lý

Đánh giá hình thể, kích thước, tính chất bắt màu, cách sắp xếp của vi khuẩn và các hình ảnh tế bào (nếu có) bằng kỹ thuật nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang học.

II.   CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Máy ly tâm (cần cho một số loại bệnh phẩm)
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Kính hiển vi quang học
  • Dụng cụ sấy lam (nếu có)

   Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que cấy Cái 1,000
3 Lam kính Cái 2,000
4 Dầu soi kính ml 1,000
5 Cồn 96 độ lau kính ml 1,000
6 Nước muối sinh lý ml 5,000
7 Thuốc nhuộm đỏ fuchsin ml 5,000
8 Thuốc nhuộm tím gentian ml 5,000
9 Cồn tẩy 95% ml 10,000
10 Lugol ml 5,000
11 Thuốc nhuộm xanh methylen ml 5,000
12 Bông Kg 0,001
13 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
14 Đèn cồn Cái 0,0001
15 Panh Cái 0,0001
16 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
17 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
18 Cái 0,020
19 Khẩu trang Cái 0,020
20 Găng tay Đôi 3,000
21 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
22 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
23 Acid ngâm lam ml 10,000
24 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
25 Bút viết kính Cái 0,020
26 Bút bi Cái 0,010
27 Bật lửa Cái 0,010
28 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
29 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
30 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
31 Khăn lau tay Cái 0,030
32 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
33 QC (nếu thực hiện) * 0,1
34 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:       

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Các loại bệnh phẩm được chỉ định xét nghiệm vi khuẩn.

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

  • Nhỏ dung dịch tím gentian, phủ kín nơi dàn đồ phiến, duy trì 1 – 2 phút
  • Đổ dung dịch tím gentian, rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy nhẹ
  • Nhỏ dung dịch lugol, để 30 giây
  • Đổ dung dịch lugol, rửa nước
  • Tẩy màu: nhỏ vài giọt cồn 95% lên tiêu bản, nghiêng đi nghiêng lại để cho cồn chảy từ cạnh nọ sang cạnh kia. Khi thấy màu tím trên lam kính vừa phai hết thì rửa nước
  • Nhỏ dung dịch đỏ fuchsin, để 1 – 2 phút
  • Rửa nước kỹ, để khô tiêu bản, soi kính hiển

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Chỉ đọc kết quả khi QC đạt tiêu chuẩn.

1.     Đánh giá hình ảnh vi khuẩn trên tiêu bản nhuộm Gram

  • Soi dưới vật kính dầu (x100)
  • Diễn giải và đọc kết quả:

Vi khuẩn Gram (+) bắt màu tím sẫm của gentian. Vi khuẩn Gram (-) bắt màu đỏ của fuchsin.

2.     Đánh giá hình ảnh tế bào trên tiêu bản nhuộm đơn (nếu có).

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Gram dương giả: Tẩy cồn chưa đủ thời gian Gram âm giả:

+ Tuổi của mẫu cấy vi khuẩn ảnh hưởng lên tính chất nhuộm Gram ở  các mẫu cấy vi khuẩn để thời gian quá lâu.

+ Tẩy cồn quá lâu và tráng không kỹ.

Nhuộm lại tiêu bản khi nghi ngờ kết quả không chính xác.

 

 VI KHUẨN TEST NHANH

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Xác định nhanh sự có mặt của vi khuẩn gây bệnh trong bệnh phẩm thông qua phát hiện sự có mặt của kháng nguyên vi khuẩn.

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng nguyên vi khuẩn dựa trên phản ứng kết hợp đặc hiệu  giữa kháng nguyên với kháng huyết thanh mẫu.

II.   CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.     Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

         Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bông Kg 0,001
2 Dây garô Cái 0,001
3 Cồn ml 1,000
4 Bơm kim tiêm Cái 1,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,001
8 Tube đựng bệnh phẩm Cái 1,000
9 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
10 Đầu côn 200 ul Cái 2,000
11 Giấy thấm Cuộn 0,100
12 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
13 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
14 Bút viết kính Cái 0,020
15 Bút bi Cái 0,010
16 Cái 0,020
17 Khẩu trang Cái 0,020
18 Găng tay Đôi 0,100
19 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
20 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
21 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
22 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
23 Dung dịch khử trùng ml 10,000
24 Khăn lau tay Cái 0,010
25 QC (nếu thực hiện) * 0,1
26 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:Thực hiện xét nghiệm 05 mẫu bệnh phẩm/lần.

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng

≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Các loại bệnh phẩm chỉ định làm test nhanh.

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1).

2.   Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm Slidex Meningite – Kit 5 (VD) phát hiện 5 căn nguyên vi khuẩn gây viêm màng não.

 

Các bước thực hiện Kỹ thuật
1. Đưa sinh phẩm ra ngoài nhiệt độ phòng

Đánh số thứ tự các bệnh phẩm và số thứ tự trên tấm kính

2. Lắc nhẹ nhàng lọ chứa hạt latex, không được lắc quá mạnh
3. Dùng pipet nhỏ 1 giọt dịch não tủy của người bệnh vào ô  tương ứng đã đánh số trên phiến kính. Nhỏ chứng dương và chứng âm
4. Lắc nhẹ nhàng lọ có chứa hạt latex và nhỏ một giọt vào cạnh giọt dịch não tủy của người bệnh
5. Trộn đều 2 loại với nhau bằng que trộn phủ đều bề mặt của mỗi ô.
6. Lắc đều cả phiến kính bằng tay hoặc dùng máy lắc 80-100 vòng trong 10 phút
7. Đọc kết quả

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  • Ô chứng dương: có nhiện tượng ngưng kết hạt latex
  • Ô chứng âm: không có nhiện tượng ngưng kết, hỗn dịch nhìn thấy mịn, đồng nhất
  • Ô không có hiện tượng ngưng kết, hỗn dịch nhìn thấy mịn, đồng nhất: Âm tính
  • Ô có hiện tượng ngưng kết, hỗn dịch nhìn thấy thô, có hạt ngưng kết rõ trên nền đen.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Lượng bệnh phẩm đưa vào quá nhiều hoặc quá ít đều có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Do vậy, phải tiến hành lấy thể tích bệnh phẩm đúng theo yêu cầu (Xem Phụ lục 6).

 

 

 AFB TRỰC TIẾP NHUỘM ZIEHL-NEELSEN

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện các trực khuẩn bền vững với acid (AFB – acid fast bacillus) thuộc chi Mycobacterium.

2.   Nguyên lý

Do đặc tính kháng acid của AFB nên khi được nhuộm bằng phương pháp Ziehl-Neelsen và soi dưới kính hiển vi quang học, hình ảnh của AFB sẽ có màu đỏ, các vi khuẩn và các tế bào (nếu có) không có đặc tính kháng acid sẽ có màu xanh.

II.   CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.     Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

       Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Kính hiển vi quang học
  • Thiết bị sấy lam (nếu có)

         Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Dung dịch fuchsin 0,3% ml 5,000
2 Dung dịch cồn tẩy HCL 3% ml 10,000
3 Dung dịch xanh methylen 0,3% ml 5,000
4 Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ và ngâm lam) ml 20,000
5 Dung dịch khử khuẩn ngâm que phết đờm ml 15,000
6 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
7 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
8 Lọ/cốc/ tuýp  lấy bệnh phẩm Lọ 1,200
9 Que cấy Cái 1,000
10 Lam kính Cái 1,500
11 Que phết đờm Cái 1,500
12 Dầu soi kính ml 1,000
13 Giấy lau kính Tờ 2,000
14 Bông Kg 0,001
15 Đèn cồn Cái 0,0001
16 Panh Cái 0,0001
17 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
18 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
19 Hộp lưu tiêu bản Cái 0,0001
20 Bô can (bình chứa) vật nhiễm Cái 0,0001
21 Cái 0,020
22 Khẩu trang Cái 0,020
23 Găng tay Đôi 2,000
24 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
25 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
26 Khăn lau tay Cái 0,030
27 Túi chứa rác thải lây nhiễm Cái 0,0001
28 Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc Tờ 2,000
29 Bút viết kính Cái 0,020
30 Bút bi Cái 0,010
31 Bật lửa Cái 0,010
32 Sổ nhận bệnh phẩm Tờ 0,001
33 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
34 Sổ bàn giao kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
35 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
36 Nhãn mã vạch Cái 3,000
37 QC (nếu thực hiện) * 0,1
38 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng

≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.     Bệnh phẩm

Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch não tủy, các loại dịch khác, …

4.     Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.     Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh.

2.     Tiến hành kỹ thuật

  • Chuẩn bị tiêu bản đạt tiêu chuẩn của CTCLQG
  • Cố định tiêu bản
  • Nhỏ dung dịch fuchsin phủ kín nơi dàn đồ phiến, hơ nóng cho bốc hơi 3 lần (không được sôi)
  • Rửa nước
  • Tẩy màu bằng dung dịch cồn acid cho đến khi phai hết màu đỏ
  • Rửa nước
  • Nhỏ dung dịch xanh methylen phủ lên vùng dàn tiêu bản
  • Đọc và đánh giá kết quả tiêu bản trên kính hiển vi quang học

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Quan sát AFB bằng vật kính dầu (x100) trên kính hiển vi quang học.  AFB có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi cong, bắt màu đỏ đứng riêng lẻ hay xếp đôi hoặc từng đám trên nền xanh. Đếm số lượng AFB và ghi kết quả như bảng sau:

Số lượng AFB Kết quả Phân loại
Có > 10 AFB/ 1 vi trường (Soi ít nhất 20 vi trường) Dương tính 3 +
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường (Soi ít nhất 50 vi trường) Dương tính 2 +
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường Dương tính 1 +
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường Dương tính Ghi số lượng cụ thể
Không AFB/ 100 vi trường Âm tính

Lưu ý: 1 dòng tương đương 100 vi trường. Soi ít nhất 1 dòng (tiêu bản dương). Soi ít nhất 3 dòng (tiêu bản âm)

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1
  • Tiêu bản vẫn còn màu hồng do tẩy chưa đủ thời
  • Tiêu bản có nhiều cặn fuchsin do chưa lọc hóa chất hoặc chai nhuộm không được súc rửa khi cho hóa chất mới.
  • Tiêu bản nhìn không rõ vi trường có thể do để ngược tiêu bản, điều chỉnh kính hiển vi chưa đúng…
  • AFB nhạt màu có thể do tẩy quá lâu hoặc nhuộm chưa đủ (thời gian, sức nóng).
  • Nếu AFB tối màu có thể do nhuộm nền quá lâu.
  • Tiêu bản có nhiều muội đen bám phía sau có thể do que đốt hết cồn.

 

AFB TRỰC TIẾP NHUỘM HUỲNH QUANG

 

I.  MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện các trực khuẩn bền vững với acid (AFB – acid fast bacillus) thuộc chi Mycobacterium.

2.     Nguyên lý

Với kỹ thuật nhuộm huỳnh quang, AFB được phát hiện bởi hình thể trực khuẩn mảnh phát quang trên nền tối khi soi dưới kính hiển vi huỳnh quang.

II.   CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2. Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Kính hiển vi huỳnh quang đèn LED
  • Thiết bị sấy lam (nếu có)

2.2.  Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 FAST Auramin O stain ml 1,300
2 FAST Decolorizer ml 1,200
3 Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ và ngâm lam) ml 20,000
4 Dung dịch khử khuẩn ngâm que phết đờm ml 15,000
5 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
6 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
7 Lọ/cốc/ tuýp  lấy bệnh phẩm Lọ 1,200
8 Lam kính Cái 1,500
9 Que phết đờm Cái 1,500
10 Giấy lau kính Tờ 2,000
11 Bông Kg 0,001
12 Panh Cái 0,0001
13 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
14 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
15 Hộp lưu tiêu bản Cái 0,0001
16 Bô can (bình chứa) vật nhiễm Cái 0,0001
17 Cái 0,020
18 Khẩu trang Cái 0,020
19 Găng tay Đôi 2,000
20 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
21 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
22 Khăn lau tay Cái 0,030
23 Túi chứa rác thải lây nhiễm Cái 0,0001
24 Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc Tờ 2,000
25 Bút viết kính Cái 0,020
26 Bút bi Cái 0,010
27 Sổ nhận bệnh phẩm Tờ 0,001
28 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
29 Sổ bàn giao kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
30 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
31 Nhãn mã vạch Cái 3,000
32 QC (nếu thực hiện) * 0,1
33 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng* Ghi chú:

≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch não tủy, các loại dịch khác, …

4.        Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.     Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1).

2.     Tiến hành kỹ thuật

  • Chuẩn bị tiêu bản đạt tiêu chuẩn của CTCLQG
  • Cố định tiêu bản
  • Nhuộm màu bằng FAST Auramin O
  • Tẩy và nhuộm nền bằng FAST Decolorizer
  • Đọc và đánh giá kết quả trên kính hiển vi huỳnh quang đèn LED

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Quan sát AFB bằng vật kính 40 trên kính huỳnh quang đèn LED. AFB có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi cong, đứng riêng lẻ, xếp đôi, song song hoặc từng đám. AFB bắt màu vàng sáng phát quang trên nền tối. Đếm số lượng AFB và ghi kết quả như bảng sau:

Số lượng AFB Kết quả Mức độ
>50AFB/1 vi trường (Đọc ít nhất 8  vi trường) Dương tính 3 +
5-50AFB/1 vi trường (Đọc ít nhất 20 vi trường) Dương tính 2+
20-199AFB/1 dòng (Đọc ít nhất 1 dòng) Dương tính 1 +
1-19AFB /1 dòng Dương tính Ghi số lượng cụ thể
0 AFB /ít nhất 1 dòng Âm tính

Lưu ý: 1 dòng lam tương đương 40 vi trường.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1
  • AFB phát quang yếu có thể do tiêu bản sau khi nhuộm không đọc ngay, tiêu bản bị tiếp xúc nhiều với ánh sáng.
  • AFB phát quang yếu có thể do chất lượng hóa chất không đạt do bảo quản chưa đúng, quá hạn

 

MYCOBACTERIUM TUBERCULOSIS NUÔI CẤY MÔI TRƯỜNG LỎNG

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện Mycobacterium tuberculosis bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường lỏng.

2.     Nguyên lý

Tube MGIT chứa môi trường lỏng Middlebrook 7H9 có oxy hòa tan và 1 hợp chất gồm: chất màu huỳnh quang, tris 4, 7-diphenyl-1, 10-phenonthroline ruthenium chloride pentahydrate được gắn vào lớp silicone ở đáy tube. Khi vi khuẩn phát triển oxy bị tiêu thụ, nồng độ oxy giảm, chất màu huỳnh quang thoát ức chế sẽ phát quang trong tube MGIT, có thể quan sát bằng tia UV. Cường độ phát quang tương ứng với mức độ tiêu thụ oxy, tương ứng nồng độ vi khuẩn phát triển trong tube môi trường. Máy tự động giám sát sự phát quang 60 phút một lần. Vi khuẩn mọc càng nhiều càng tăng độ phát quang.

II.   CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Máy li tâm đủ tiêu chuẩn an toàn sinh học, đủ lực ly tâm (>= 3000 g).
  • Máy lắc: vortex
  • Tủ lạnh
  • Cân điện tử: max 220 g, d = 0,1 mg
  • Đồng hồ phút
  • Kính hiển vi
  • Nồi hấp
  • Hệ thống máy BACTEC- MGIT 960 hoặc 320
  • Pipet loại 100-1000

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

 

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
I Hoá chất
1 MGIT tuýp loại 7 ml tuýp 1,100
2 MGIT supplement – PANTA ml 0,900
3 KH2PO4 gam 0,250
4 Na2HPO4 gam 0,250
5 Cồn 700 ml 5,000
6 Nước cất ml 60,000
7 NaOH gam 0,020
8 NaCitrat gam 0,015
9 NALC mg 25,000
10 Dầu soi ml 0,100
11 Cồn 950 ml 4,500
12 Cacbol fuchsin gam 0,030
13 HCL ml 0,300
14 Phenol ml 0,500
15 Methylen gam 0,030
16 Thanh định danh nhanh ( SD, TBcID..) test 0,400
17 Presept 2,5 viên 0,050
18 Microshiel ml 1,000
19 Lòng trắng trứng ml 0,010
II Vật tư tiêu hao
20 Lam kính cái 2,200
21 Tuyp nắp xoáy vô trùng 50ml cái 1,100
22 Pipette Paster nhựa vô trùng cái 3,000
23 Chai thủy tinh trung tính 1000ml cái 0,001
24 Que phết đờm cái 0,500
25 Giấy lau kính hiển vi tờ 0,100
26 Bông thấm nước gam 0,500
27 Đầu côn nhựa loại 1ml cái 0,010
28 Găng tay đôi 0,200
29 Tuýp 18 x 24 mm cái 0,100
30 Bô can cái 0,010
31 Hộp đựng tiêu bản cái 0,001
32 Túi nilon loại 2 loại chịu nhiệt hấp cái 0,050
33 Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm cái 0,020
34 Thùng rác có nắp cái 0,001
35 Thùng vận chuyển vật liệu lây nhiễm cái 0,001
36 Hộp đựng vật sắc nhọn cái 0,003
37 Khay đựng bệnh phẩm cái 0,001
38 Hộp vận chuyển bệnh phẩm cái 0,001
39 Giá đựng tuýp cái 0,001
40 cái 0,020
41 Khẩu trang cái 0,020
42 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
43 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
44 Dung dịch tẩy rửa dụng cụ ml 10,000
45 Bút chì đen HB cái 0,020
46 Bút bi cái 0,010
47 Bật lửa cái 0,010
48 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
49 Khăn lau tay cái 0,005
50 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
51 Nhãn mã vạch cái 4,000
52 QC (nếu thực hiện) * 0,1
53 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Đờm, dịch phế quản, phân, mủ, dịch não tủy, các loại dịch khác…

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 4).

2.   Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị môi trường hóa chất

Xử lý bệnh phẩm, nhuộm soi, nuôi cấy

Định danh: soi định danh và định danh nhanh bằng sắc kí miễn dịch

Xử lý vật liệu lây nhiễm

IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  1. Kết quả nhuộm soi tìm AFB (hướng dẫn của Chương trình chống lao Quốc gia)
Số lượng AFB Kết quả Phân loại
Có > 10 AFB/ 1 vi trường (Soi ít nhất 20 vi trường) Dương tính AFB 3 (+)
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường (Soi ít nhất 50 vi trường) Dương tính AFB 2 (+)
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường Dương tính AFB 1 (+)
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường Dương tính Ghi số lượng AFB/100 vi trường
Không AFB/ 100 vi trường Âm tính

2.   Kết quả cấy

  • Kết quả cấy dương tính trung bình trong vòng 3 ngày đến 2 tuần: máy tự động đọc và báo kết quả dương tính bằng tín hiệu đèn đỏ và âm thanh, lấy tuýp cấy được máy báo dương ra khỏi máy để định
  • Kết quả cấy âm tính được máy báo bằng tín hiệu đèn xanh và âm thanh sau 6 tuần, lấy tuýp cấy được máy báo âm ra khỏi máy quan sát bằng mắt thường để phát hiện tube cấy dương (có cặn vụn) trước khi khẳng định cấy âm tránh bỏ sót các trường hợp cấy dương tính máy không phát hiện được do số lượng vi khuẩn mọc ít.
  • Ngoài ra tube cấy máy báo âm tính có đầu vào nhuộm soi dương phải ly tâm lấy cặn nhuộm soi để kiểm tra kết quả.

3.   Kết quả định danh

    Soi định danh

Các tube cấy do máy báo dương hoặc quan sát bằng mắt thấy cặn vụn hút cặn làm tiêu bản nhuộm ZN  soi định danh gặp các tình huống sau:

  • AFB dạng cuộn thừng nghĩ đến tuberculosis (MTB)
  • AFB hình thể vụn xếp thành đám nghĩ đến NTM
  • AFB tạo dạng cuộn thừng lẫn AFB hình thể vụn: nghĩ đến mẫu cấy vừa có MTB vừa có NTM
  • AFB dạng cuộn thừng lẫn vi khuẩn khác: mẫu cấy có MTB và ngoại nhiễm
  • Không có AFB, có các vi khuẩn khác hoặc nấm mẫu cấy bị ngoại nhiễm
  • Soi không thấy gì tiếp tục ủ ấm làm tiêu bản khác sau 3 ngày.

   Định danh nhanh bằng sắc ký miễn dịch (SD, TBcID..)

Những tuýp cấy dương tiến hành soi AFB, định danh nhanh bằng sắc ký miễn dịch (SD, TBcID..) để khẳng định M. tuberculosis complex.

  • tuberculosis complex có kết quả định danh MTB dương tính
  • NTM có kết quả định danh MTB âm tính

V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Máu lẫn trong bệnh phẩm ảnh hưởng đến kết quả cấy, vì vậy các bệnh phẩm lẫn nhiều máu không nuôi cấy lỏng yêu cầu lấy bệnh phẩm khác. Trường hợp dịch lẫn ít máu (tuýp dịch phân thành 2 lớp: dịch trên máu dưới) gạn lấy phần dịch thêm nước cất để phá vỡ hồng cầu  trước khi  Xử lý.

Nhiễm chéo trong quá trình thao tác kỹ thuật: hạn chế nhiễm chéo bằng cách phân loại nguồn bệnh phẩm dịch, đờm, nghi MDR, người bệnh thường…để Xử lý thích hợp. Không cấy chuyển chủng không làm tiêu bản soi định danh cùng lúc Xử lý bệnh phẩm. Chia nhỏ hóa chất dung dịch đệm, thao tác nhẹ nhàng tránh tạo hạt mù, chắt dung dịch vào thành tuýp. Không mở đồng thời  các tuýp mẫu Mỗi mẻ Xử lý 6 – 8 mẫu.

Tỷ lệ ngoại nhiễm cao: giảm ngoại nhiễm bằng cách: Xử lý mẫu càng sớm càng tốt. Mẫu bảo quản 2 – 8 0 C không quá 72 giờ, dịch dạ dày, nước tiểu Xử lý sớm trước 4 giờ kể từ khi lấy mẫu. Tuân thủ quy trình xử lý, nồng độ và thời gian tiếp xúc với hóa chất. Đảm bảo chất lượng môi trường, sinh phẩm, hóa chất, dụng cụ trong hạn và vô trùng.

Nhầm lẫn hành chính: Kiểm tra cẩn thận về hành chính từ khâu nhận  bệnh phẩm, vào sổ, trả kết quả, tránh nhầm lẫn. Khi thao tác kỹ thuật xếp mẫu theo thứ tự, tuân thủ qui tắc để cách ô trống đầu tiên.

 

 

Mycobacterium tuberculosis Mantoux

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện nhiễm Mycobacterium tuberculosis.

2.     Nguyên lý

Phản ứng Mantoux bản chất là phản ứng quá mẫn muộn với tuberculin. Tiêm trong da 0.1 ml Tuberculin PPD (protein tinh khiết chiết tách từ vi khuẩn lao) cho người được chỉ định, nếu bị nhiễm lao sẽ có phản ứng dị ứng quá mẫn muộn (sau khi tiêm 72 giờ) tại nơi tiêm. Đọc kết quả phản ứng bằng cách xác định và đo đường kính cục sần hoặc vết phồng rộp.

II.   CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.     Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
I Hoá chất
1 Tuberculin

Tuỳ hãng sản xuất, có loại dung dịch, có loại đông khô và dung môi.

ml 0,150
2 Cồn 70 ml 0,300
3 Microshiel ml 1,000
II Vật tƣ tiêu hao
4 Bơm tiêm loại 1ml cái 1,100
5 Kim tiêm cỡ 25 – 26 cái 1,100
6 Bông thấm nước gr 0,050
7 Hộp inox đựng bông cồn cái 0,001
8 Khay inox cái 0,001
9 Kéo cái 0,001
10 Panh cái 0,001
11 Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm cái 0,020
12 Thùng rác có nắp cái 0,001
13 Hộp đựng vật sắc nhọn cái 0,003
14 Thước nhựa trong, mềm có chia vạch mm cái 0,001
15 cái 0,020
16 Khẩu trang cái 0,020
17 Găng tay Đôi 0,020
18 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
19 Bút bi cái 0,010
20 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
21 Khăn lau tay cái 0,005
22 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000

3.   Bệnh phẩm

Người được chỉ định xét nghiệm

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Chuẩn bị sinh phẩm

2.   Tiến hành kỹ thuật

3.   Dặn dò, hẹn người bệnh đến đọc kết quả

4.   Đọc kết quả

5.   Xử lý vật liệu lây nhiễm

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1. Đọc kết quả

Quan sát cục sần, hiện tượng phồng, rộp, đo đường kính cục sần, tính ra mm.

3.  Diễn giải kết quả

Biện luận kết quả phụ thuộc vào loại tuberculin và hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ Tuberculin RT23 SSI chuẩn quốc tế do viện Statens Serum của Đan Mạch sản xuất: Liều tiêm 02 đơn vị (2TU/ 0,1ml = 0,04 microgam tuberculin PPD)

Đường kính cục sần

Âm tính: 0-5mm Dương tính: 6-14mm Dương tính mạnh: ≥ 15 mm

Kết quả dương tính thể hiện đáp ứng miễn dịch theo một trong các tình huống sau:

  • Nhiễm Mycobacterium tuberculosis
  • Nhiễm
  • Tiền sử tiêm BCG (thường sau 4-8 tuần).

Phản  ứng  dương  tính  mạnh  thường  do  nhiễm  Mycobacterium  tuberculosis complex.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  1. Phản ứng âm tính giả: Là phản ứng âm tính trong khi người thử phản ứng có mắc bệnh lao: Thể lao tiến triển nặng (lao kê, lao màng não…) phản ứng bị ức chế hoặc
  • Tiêm không đúng kỹ thuật, tuberculin bảo quản không đúng qui định về nhiệt độ và thời
  • Trong vòng một tháng sau khi người bệnh tiêm vắc xin có chứa virus sống (sởi, quai bị, rubella)
  • Người bệnh bị các bệnh nhiễm virus (rubella, cúm,…)
  • Người bệnh bị bệnh có suy giảm miễn dịch: Hodgkin, sarcoidosis, HIV
  • Người bệnh rối loạn chuyển hoá nặng: Suy thận mãn, suy kiệt thiếu protein, bỏng nặng…
  • Người bệnh già hoặc bệnh nhi dưới 6 tuần tuổi.
    1. Phản ứng dương tính giả: Là phản ứng dương tính trong khi người được thử phản ứng không bị nhiễm lao ( tuberculosis): Phản ứng chéo với các NTM.

3.     Hiệu ứng không mong muốn

  • Dị ứng có thể xảy ra với cá nhân mẫn cảm với thành phần thuốc thử. Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với các thành phần thuốc thử tuberculin. Mặc dù rất hiếm, song cần phải có thuốc cấp cứu trong khi thử Mantoux
  • Những cá nhân quá nhạy cảm loét, hoại tử tạo thành sẹo tại chỗ tiêm
  • Có thể gặp đau đầu, sốt, nổi hạch nách.
  • Có thể xảy ra sưng tấy, đau, ngứa, khó chịu ngay sau khi tiêm

 

 

Mycobacterium leprae nhuộm soi

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện các trực khuẩn Mycobacterium leprae còn goi là Bacillus Hansen (BH) bền vững với acid.

2.   Nguyên lý

Do đặc tính kháng acid của Mycobacterium leprae nên khi được nhuộm bằng thuật nhuộm Ziehl-Neelsen và soi dưới kính hiển vi quang học, hình ảnh của Mycobacterium leprae sẽ có màu đỏ, các vi khuẩn và các tế bào (nếu có) không có đặc tính kháng acid sẽ xanh.

II.   CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.     Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Kính hiển vi quang học
  • Dụng cụ sấy lam (nếu có)
  • Cán dao rạch da số 3 (Inox)

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lưỡi dao rạch da số 15 Cái 2,000
2 Lam kính Cái 2,000
3 Dầu soi kính ml 1,000
4 Xylen lau kính ml 1,000
5 Dung dịch fuchsin 1% ml 5,000
6 Dung dịch cồn tẩy HCL 1% ml 10,000
7 Dung dịch xanh methylen 0,2% ml 5,000
8 Bông Kg 0,001
9 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
10 Đèn cồn Cái 0,0001
11 Panh Cái 0,0001
12 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
13 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
14 Cái 0,020
15 Khẩu trang Cái 0,200
16 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,0200
17 Quần áo bảo hộ Bộ 0,0010
 18 Hộp đựng dung dịch khử khuẩn ngâm lưỡi dao
19 Bút viết kính Cái 0,020
20 Bút bi Cái 0,010
21 Bật lửa Cái 0,010
22 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,01
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
24 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
25 Khăn lau tay Cái 0,300
26 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
27 QC (nếu thực hiện) * 0,1
28 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

 

 

 

 

 

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Chất tiết và tế bào dưới da ở vị trí: dái tai, tổn thương

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.     Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)

2.     Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị tiêu bản

Nhuộm Fuchsin

Tẩy màu bằng dung dịch cồn acid

Nhuộm nền bằng dung dịch xanh methylen

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

BH có hình ảnh trực khuẩn mảnh, hơi cong, bắt màu đỏ đứng riêng lẻ hay xếp đôi hoặc từng đám trên nền xanh. Đếm số lượng BH và ghi kết quả như bảng sau:

Số lượng BH Kết quả Phân loại
Có từ 1-10 BH/ 100 vi trường Dương tính BH 1 (+)
Có từ 1-10 BH/ 10 vi trường Dương tính BH 2 (+)
Có từ 1-10 BH/ 1 vi trường Dương tính BH 3 (+)
Có từ 1-100 BH/ 1 vi trường Dương tính BH 4 (+)
Có từ 100 -1000 BH/ 1 vi trường Dương tính BH 5 (+)
Có >1000 BH/ 1 vi trường Dương tính BH 6 (+)
Không thấy BH/ 100 vi trường Âm tính

Lưu ý: 1 dòng lam tương đương 100 vi trường. Soi ít nhất 3 dòng.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ X TRÍ

1.     Bệnh phẩm

Phòng xét nghiệm sẽ yêu cầu lấy lại bệnh phẩm khi phát hiện bệnh phẩm lấy, vận chuyển, bảo quản không đúng qui định. Nếu lâm sàng vẫn yêu cầu, phòng xét nghiệm sẽ thông báo mức độ kém chính xác của kết quả xét nghiệm.

2.     Kỹ thuật

  • BH nhạt màu có thể do tẩy quá lâu hoặc nhuộm chưa đủ (thời gian, sức nóng).
  • Nếu BH tối màu có thể do nhuộm nền quá lâu.
  • Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1

 

 

Vibrio cholerae nhuộm soi

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Nhận định sơ bộ hình ảnh vi khuẩn vi khuẩn thuộc chi Vibrio trực tiếp từ bệnh phẩm.

2.   Nguyên lý

Đánh giá hình thể, kích thước, tính chất bắt màu bằng kỹ thuật nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang học.

II.   CHUẨN BỊ

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.     Phương tiện, hóa chất

         Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Kính hiển vi quang học
  • Dụng cụ sấy lam (nếu có)

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm lọ 1,000
2 Que lấy  bệnh phẩm cái 1,000
3 Lam kính cái 2,000
4 Dầu soi kính ml 1,000
5 Xylen lau kính ml 1,000
6 Nước muối sinh lý ml 5,000
7 Thuốc nhuộm đỏ fuchsin ml 5,000
8 Thuốc nhuộm tím gentian ml 5,000
9 Cồn tẩy 95 độ ml 10,000
10 Lugol ml 5,000
11 Bông kg 0,001
12 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
13 Đèn cồn cái 0,0001
14 Panh cái 0,0001
15 Khay đựng bệnh phẩm cái 0,0001
16 Hộp vận chuyển bệnh phẩm cái 0,0001
17 cái 0,020
18 Khẩu trang cái 0,020
19 Găng tay đôi 3,000
20 Găng tay xử lý dụng cụ đôi 0,020
21 Quần áo bảo hộ bộ 0,001
22 Acid ngâm lam ml 10,000
23 Ống nghiệm thủy tinh ống 1,000
24 Bút viết kính cái 0,020
25 Bút bi cái 0,010
26 Bật lửa cái 0,010
27 Sổ lưu kết quả xét nghiệm tờ 0,001
28 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
29 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
30 Khăn lau tay cái 0,030
31 Giấy trả kết quả xét nghiệm tờ 2,000
32 QC (nếu thực hiện) * 0,1
33 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.     Bệnh phẩm

Phân của người bệnh.

4.     Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.     Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1).

2.     Tiến hành kỹ thuật

         Chuẩn bị tiêu bản

         Nhuộm

  • Nhuộm tím gentian trong vòng 60 giây
  • Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
  • Hỗ trợ bắt màu tím bằng lugol trong vòng 30 giây
  • Đổ toàn bộ phần lugol thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
  • Tẩy màu bằng cồn 95% cho đến khi vừa hết màu tím phai ra
  • Đổ toàn bộ phần cồn thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
  • Nhuộm tương phản bằng fuchsin trong vòng 60 giây
  • Đổ toàn bộ phần thuốc nhuộm thừa rồi rửa nhẹ tiêu bản dưới vòi nước chảy
  • Để tiêu bản khô và

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Vibrio cholerae có hình ảnh phẩy khuẩn, bắt màu Gram âm (màu đỏ). Khi có hình ảnh nghi ngờ trên tiêu bản nhuộm soi, cần đề nghị nuôi cấy để chẩn đoán xác định.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.     Sai sót

  • Vibrio cholerae có thể bắt màu không đúng do tẩy cồn chưa đủ hoặc làm lam quá dầy; thuốc nhuộm không đảm bảo chất lượng.
  • Một số trường hợp trực khuẩn do cố định quá lâu tạo hình ảnh gần giống phẩy khuẩn.

2.     Xử trí

  • Tuân thủ đúng các bước của quy trình nhuộm
  • Kiểm tra chất lượng thuốc nhuộm hàng tuần với chủng chuẩn.

 

 

Vibrio cholerae nhuộm huỳnh quang

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện nhanh Vibrio cholerae từ bệnh phẩm.

2.     Nguyên lý

Nếu trong bệnh phẩm có V. cholerae, vi khuẩn sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu gắn huỳnh quang. Khi soi dưới kính hiển vi huỳnh quang sẽ thấy hình ảnh phẩy khuẩn phát sáng màu vàng xanh.

II.   CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

  Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Kính hiển vi huỳnh quang
  • Dụng cụ sấy lam (nếu có)

  Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm lọ 1,000
2 Que lấy bệnh phẩm cái 1,000
3 Lam kính cái 1,000
4 Nước muối sinh lý ml 3,000
5 Thuốc nhuộm Cholerae DFA ml 3,000
6 Bông kg 0,001
7 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
8 Đèn cồn cái 0,0001
9 Panh cái 0,0001
10 Khay đựng bệnh phẩm cái 0,0001
11 Hộp vận chuyển bệnh phẩm cái 0,0001
12 cái 0,020
13 Khẩu trang cái 0,020
14 Găng tay đôi 3,000
15 Găng tay xử lý dụng cụ đôi 0,020
16 Quần áo bảo hộ bộ 0,001
17 Acid ngâm lam ml 10,000
18 Ống nghiệm thủy tinh ống 1,000
19 Bút viết kính cái 0,020
20 Bút bi cái 0,010
21 Bật lửa cái 0,010
22 Sổ lưu kết quả xét nghiệm tờ 0,001
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
24 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
25 Khăn lau tay cái 0,030
26 Giấy trả kết quả xét nghiệm tờ 2,000
27 QC (nếu thực hiện) * 0,1
28 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Phân của người bệnh

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở

trên.

1.     Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1).

2.   Tiến hành kỹ thuật

         Chuẩn bị tiêu bản

         Nhuộm Cholerae DFA (direct fluorescent antibody)

  • Phủ dung dịch nhuộm huỳnh quang lên tiêu bản, để 2 phút
  • Rửa lại bằng nước để loại bỏ huỳnh quang thừa rồi để khô, soi dưới kính hiển vi huỳnh

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Vibrio cholerae có hình ảnh phẩy khuẩn, bắt màu vàng xanh trên nền tím đen dưới kính hiển vi huỳnh quang.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Có thể gây âm tính giả nếu số lượng vi khuẩn quá ít.

 

Chlamydia test nhanh

 I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Xác định nhanh Chlamydia có trong bệnh phẩm.

2.     Nguyên lý

Sử dụng kháng thể đặc hiệu kháng lại lipopolysacchride (LPS) của vi khuẩn Chlamydia trachomatis để phát hiện sự có mặt của Chlamydia trachomatis trong bệnh phẩm.

II.   CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

    Trang thiết bị

  • Bàn phụ khoa
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Đèn phụ khoa

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bộ Kit làm xét nghiệm test 1,000
2 Micropipette 50 – 200 µl cái 1,000
3 Đầu côn 200 µl cái 3,000
4 Bông Kg 0,001
5 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
6 Đèn cồn Cái 1,000
7 Panh Cái 1,000
8 Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ) Cái 1,000
9 Thùng đựng dung dịch khử khuẩn ngâm mỏ vịt
10 Khay đựng bệnh phẩm Cái 1,000
11 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 1,000
12 Cái 1,000
13 Khẩu trang Cái 1,000
14 Găng tay Đôi 2,000
15 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 2,000
16 Quần áo bảo hộ Bộ 1,000
17 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
18 Bút viết kính Cái 1,000
19 Bút bi Cái 1,000
20 Bật lửa Cái 1,000
21 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 1,000
22 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
23 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
24 Khăn lau tay Cái 1,000
25 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000

 3.   Bệnh phẩm

Dịch, mủ âm đạo, mủ niệu đạo

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.     Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1).

2.   Tiến hành kỹ thuật

Bỏ thanh thử ra khỏi túi bảo quản

Xoay tăm bông bệnh phẩm trong lọ, tách chiết tế bào 3 – 4 lần, bỏ tăm bông ra

Sử dụng micropipette hút 150µl dung dịch bệnh phẩm nhỏ vào thanh thử.

Để thanh thử ở nhiệt độ phòng. Đọc kết quả sau 20 phút

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch màu tím đỏ: C là vạch kiểm tra (Control line), T là vạch thử nghiệm (Test line) hoặc chỉ có 1 vạch

Ghi kết quả như bảng sau:

Hiện tượng Kết quả
Trên thanh thử xuất hiện 2 vạch màu tím đỏ Dương tính
Trên thanh thử xuất hiện 1 vạch (kiểm tra C) Âm tính
Trên thanh thử không xuất hiện vạch C Test hỏng

Lưu ý: Bệnh phẩm chưa cho vào dung dịch tách chiết tế bào có thể giữ ở nhiệt độ phòng 24h và 72h ở tủ lạnh 2 – 8 độ C

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Dịch nhầy ở niệu đạo (nam giới) và ở cổ tử cung (nữ giới) cần được lau sạch để tránh cho kết quả dương tính giả.
  • Bệnh phẩm để trong ống nghiệm khô có thể bảo quản trong tủ lạnh  (2-80
  1. C) lâu nhất là 72h. Không được bảo quản trong ngăn đá.
  • Phải làm lại mẫu xét nghiệm mới khi thanh thử bị hỏng (thanh thử không xuất hiện vạch tím tại vạch C).

 

Chlamydia nhuộm huỳnh quang

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện nhanh sự có mặt của Chlamydia trong bệnh phẩm.

2.     Nguyên lý

Phát hiện các tiểu thể Chlamydia có trong bệnh phẩm bằng phương pháp nhuộm soi trên kính hiển vi huỳnh quang, các tiểu thể Chlamydia được phát sáng trên nền tối.

II.   CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

  Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Kính hiển vi huỳnh quang đèn LED
  • Thiết bị sấy lam (nếu có)

  Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm) 

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 FAST Auramin O stain ml 1,300
2 FAST Decolorizer ml 1,200
3 Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ và ngâm lam) ml 20,000
4 Dung dịch khử khuẩn ngâm que phết đờm ml 15,000
5 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
6 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
7 Lọ/cốc/ tuýp  lấy bệnh phẩm Lọ 1,200
8 Lam kính Cái 1,500
9 Lam kính (kiểm chuẩn) Cái 0,200
10 Que phết đờm Cái 1,500
11 Giấy lau kính Tờ 2,000
12 Bông Kg 0,001
13 Panh Cái 0,0001
14 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
15 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
16 Hộp lưu tiêu bản Cái 0,0001
17 Bô can (bình chứa) vật nhiễm Cái 0,0001
18 Cái 0,020
19 Khẩu trang Cái 0,020
20 Găng tay Đôi 2,000
21 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
22 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
23 Khăn lau tay Cái 0,030
24 Túi chứa rác thải lây nhiễm Cái 0,0001
25 Khăn giấy vệ sinh các bàn làm việc Tờ 2,000
26 Bút viết kính Cái 0,020
27 Bút bi Cái 0,010
28 Sổ nhận bệnh phẩm Tờ 0,001
29 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
30 Sổ bàn giao kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
31 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
32 Nhãn mã vạch Cái 3,000
33 QC (nếu thực hiện) * 0,1
34 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Dịch niệu đạo, dịch cổ tử cung, các loại dịch khác. …

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6)

2.   Tiến hành kỹ thuật

Chuẩn bị tiêu bản

Cố định tiêu bản

Nhuộm màu bằng FAST Auramin O

Tẩy và nhuộm nền bằng FAST Decolorizer

Đọc và đánh giá kết quả trên kính hiển vi huỳnh quang đèn LED

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Quan sát các tiểu thể Chlamydia trachomatis bằng vật kính 40 trên kính huỳnh quang đèn LED. Các tiểu thể Chlamydia trachomatis có hình tròn, bầu dục, riêng lẻ hoặc từng đám. tiểu thể bắt màu vàng sáng phát quang trên nền tối. Đếm số lượng tiểu thể và ghi kết quả như bảng sau:

Số lượng tiểu thể Kết quả Mức độ
> 50 tiểu thể/ 1 vi trường (Đọc ít nhất 8  vi trường) Dương tính 3 +
5-50 tiểu thể/ 1 vi trường (Đọc ít nhất 20 vi trường) Dương tính 2+
20-199 tiểu thể/ 1 dòng (Đọc ít nhất 1 dòng) Dương tính 1 +
1-19 tiểu thể/ 1 dòng Dương tính Ghi số lượng cụ thể
0 tiểu thể/ ít nhất 1 dòng Âm tính

Lưu ý: 1 dòng lam tương đương 40 vi trường.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1
  • Tiểu thể phát quang yếu có thể do tiêu bản sau khi nhuộm không đọc ngay, tiêu bản bị tiếp xúc nhiều với ánh sáng.
  • Tiểu thể phát quang yếu có thể do chất lượng hóa chất không đạt do bảo quản chưa đúng, quá hạn.

 

Virus test nhanh

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng nguyên hoặc kháng thể của 1 số loại virus từ bệnh phẩm.

2.   Nguyên lý

Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2. Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

   Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học
  • Micropipette
  • Đồng hồ bấm giây
  • Máy ly tâm thường

  Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Ống lấy bệnh phẩm Ống 1,000
2 Bơm tiêm Cái 1,000
3 Bông Kg 0,001
4 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) Ml 10,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
8 Hóa chất chính Test 1,000
9 Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng Test 0,200
10 Đầu côn vàng Cái 2,000
11 Axít ngâm rửa Ml 10,000
12 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
13 Cái 0,020
14 Khẩu trang Cái 0,020
15 Găng tay Đôi 2,000
16 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
17 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
18 Bút viết kính Cái 0,020
19 Bút bi Cái 0,010
20 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
21 Cồn sát trùng tay nhanh Ml 1,000
22 Dung dịch nước rửa tay Ml 8,000
23 Khăn lau tay Cái 0,010
24 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000

3.Bệnh phẩm

Huyết thanh hoặc huyết tương của người bệnh

4.Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1. Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu (xem phụ lục 6).

2. Tiến hành kỹ thuật

Ly tâm ống bệnh phẩm

Bóc thanh xét nghiệm và ghi mã số bệnh phẩm tương ứng Thực hiện các bước tiếp theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Đọc kết quả theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Đọc kết quả trước hoặc sau thời gian qui định có thể làm sai lệch kết quả.
  • Cho quá ít bệnh phẩm, hay quá nhiều dung dịch pha loãng có thể làm kết quả khó đọc.
  • Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà sản xuất

 

HBsAg test nhanh

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng nguyên HBsAg của virus viêm gan B (HBV) trong huyết thanh (huyết tương).

2.   Nguyên lý

Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

   Trang thiết bị

  • Micropipette 50 µl -100 µl.
  • Máy ly tâm thường.
  • Đồng hồ bấm giây

  Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu hao cho 10 mẫu/lần thực hiện (VD)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bông Kg 0,001
2 Dây garô Cái 0,001
3 Tube đựng bệnh phẩm Cái 1,000
4 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
5 Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng Test 0,200
6 Ngoại kiểm (nếu có)* 0,020
7 Đầu côn 200 µl Cái 1,200
8 Giấy thấm Cuộn 0,100
9 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
10 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
11 Bút viết kính Cái 0,020
12 Bút bi Cái 0,010
13 Cái 0,020
14 Khẩu trang Cái 0,020
15 Găng tay Đôi 0,100
16 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
17 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
18 Dung dịch nước rửa tay Ml 8,000
19 Cồn sát trùng tay nhanh Ml 1,000
20 Dung dịch khử trùng Ml 10,000
21 Khăn lau tay Cái 0,010

* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Huyết thanh hoặc huyết tương của người bệnh.

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu (xem phụ lục 6).

2.   Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm Determine (VD).

Các bước Xét nghiệm phát hiện HBsAg nhanh
1 Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi bóc vỏ Ghi mã bệnh phẩm tương ứng
2 Nhỏ 50 µl huyết thanh hoặc huyết tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
3 Chờ 15 phút đọc kết quả

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  • Dương tính: Xuất hiện 2 vạch đỏ ở phần chứng và phần bệnh phẩm.
  • Âm tính: Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần chứng.
  • Không xác định:

+ Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần bệnh phẩm.

+ Không có vạch đỏ nào xuất hiện ở phần chứng và phần bệnh phẩm.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Thời gian đọc kết quả à ghi lại thời gian làm xét nghiệm và thời gian đọc kết quả để tránh dương tính giả và âm tính giả.
  • Chất lượng bệnh phẩm: những mẫu bệnh phẩm tan huyết sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và kết quả xét nghiệm.

 

 

HIV Ab test nhanh

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng thể kháng HIV trong huyết thanh hoặc huyết tương.

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng thể kháng HIV dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Máy ly tâm thường.
  • Micropipette 50 µl -100 µl.
  • Đồng hồ bấm giây

    Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bông Kg 0,001
2 Dây garô Cái 0,001
3 Cồn ml 1,000
4 Bơm kim tiêm Cái 1,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,001
8 Tube đựng bệnh phẩm Cái 1,000
9 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
10 Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng Test 0,200
11 EQAS (nếu thực hiện) * 0,02
12 Đầu côn  200 µl Cái 2,000
13 Giấy thấm Cuộn 0,100
14 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
15 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
16 Bút viết kính Cái 0,020
17 Bút bi Cái 0,010
18 Cái 0,020
19 Khẩu trang Cái 0,020
20 Găng tay Đôi 0,100
21 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
22 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
23 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
24 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
25 Dung dịch khử trùng ml 10,000
26 Khăn lau tay Cái 0,010

* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Huyết thanh, huyết tương của người bệnh

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục

2.   Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm Determine HIV ½ Ab.(VD).

Các bước Xét nghiệm phát hiện kháng thể HIV nhanh
1 Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi bóc vỏ Ghi mã bệnh phẩm xét nghiệm tương ứng
2 Nhỏ 50 µl huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần vào vùng nhỏ bệnh phẩm
3 Chờ 15 phút đọc kết quả

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ (Kết quả sơ bộ)

  • Dương tính: Xuất hiện 2 vạch đỏ ở phần chứng và phần bệnh phẩm.
  • Âm tính: Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần chứng.
  • Không xác định:

+ Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần bệnh phẩm.

+ Không có vạch đỏ nào xuất hiện ở phần chứng và phần bệnh phẩm.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Thời gian đọc KQ à ghi lại thời gian làm xét nghiệm và thời gian đọc kết quả để tránh dương tính giả và âm tính giả.
  • Chất lượng bệnh phẩm: những mẫu bệnh phẩm tan huyết sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và kết quả xét nghiệm.

 

 

HIV Ag/Ab test nhanh

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng nguyên p24 và kháng thể kháng HIV-1 và HIV-2 trong huyết thanh hoặc huyết tương.

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng nguyên p24 và kháng thể kháng HIV-1 và HIV-2 dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

– Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng  chỉ  hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.

– Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh đồng thời được đào tạo và có chứng chỉ về xét nghiệm HIV theo qui định của Bộ Y tế.

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Micropipette 50 µl – 100 µl.
  • Máy ly tâm thường.
  • Đồng hồ bấm giây.

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bông Kg 0,001
2 Dây garô Cái 0,001
3 Cồn ml 1,000
4 Bơm kim tiêm Cái 1,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,001
8 Tube đựng bệnh phẩm Cái 1,000
9 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
10 Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng Test 0,200
11 EQAS (nếu thực hiện) * 0,02
12 Đầu côn  200 µl Cái 2,000
13 Giấy thấm Cuộn 0,100
14 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
15 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
16 Bút viết kính Cái 0,020
17 Bút bi Cái 0,010
18 Cái 0,020
19 Khẩu trang Cái 0,020
20 Găng tay Đôi 0,100
21 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
22 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
23 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
24 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
25 Dung dịch khử trùng ml 10,000
26 Khăn lau tay Cái 0,010

* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần của người bệnh

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục 2
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục

2.   Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm Alere Determine HIV ½ Ag/Ab Combo – Alere (VD)

Các bước Xét nghiệm phát hiện kháng nguyên-kháng thể HIV
Đối với huyết thanh/huyết tương
1 Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi xé bao bảo vệ thanh xét nghiệm. Ghi mã bệnh phẩm xét nghiệm tương ứng
2 Nhỏ 50 µl huyết thanh hoặc huyết tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
3 Chờ 20 phút đọc kết quả
Đối với máu toàn phần
1 Tách rời từng thanh xét nghiệm rồi bóc vỏ
Ghi mã bệnh phẩm xét nghiệm tương ứng
2 Nhỏ 50 µl huyết thanh hoặc huyết tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
3 Đợi một phút, sau đó cho một giọt dung dịch đệm Chase vào vùng nhỏ mẫu bệnh phẩm
4 Chờ 20 phút đọc kết quả
Lưu ý (đối với cả huyết thanh, huyết tương và máu toàn phần):

Không đọc kết quả sau quá 30 phút

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.   Điều kiện của phản ứng:

  • Vạch chứng phải chuyển màu đỏ khi xét nghiệm hoàn tất.
  • Nếu vạch chứng không xuất hiện thì kết quả xét nghiệm không có giá trị và mẫu phẩm cần phải được thử lại.

2.   Nhận định kết quả

  • Có phản ứng với kháng thể: Xuất hiện 2 vạch đỏ ở vùng chứng và vùng kháng thể.
  • Có phản ứng với kháng nguyên (p24): Xuất hiện 2 vạch đỏ ở vùng chứng và vùng kháng nguyên.
  • Có phản ứng với kháng thể và kháng nguyên (p24): Xuất hiện 3 vạch đỏ ở vùng chứng, vùng kháng thể và vùng kháng nguyên.
  • Âm tính: Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần chứng.
  • Không xác định:

+ Chỉ có 1 vạch đỏ ở phần bệnh phẩm.

+ Không có vạch đỏ nào xuất hiện ở phần chứng và phần bệnh phẩm    ®

cần phải thử lại mẫu phẩm.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Đọc kết quả sau quá 30 phút dễ gây phản ứng dương tính giả ” Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui định.

 

Dengue virus NS1Ag test nhanh

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng nguyên NS1 của virus dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương.

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng nguyên NS1 của virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

1 Ghi mã bệnh phẩm xét nghiệm tương ứng
2 Nhỏ 50 µl huyết thanh hoặc huyết tương vào vùng nhỏ bệnh phẩm
3 Đợi một phút, sau đó cho một giọt dung dịch đệm Chase vào vùng nhỏ mẫu bệnh phẩm
4 Chờ 20 phút đọc kết quả
Lưu ý (đối với cả huyết thanh, huyết tương và máu toàn phần):

Không đọc kết quả sau quá 30 phút

  • Máy ly tâm thường
  • Pipet vi lượng 5 µl đến 100 µl.
  • Đồng hồ bấm giây.

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bông Kg 0,001
2 Dây garô Cái 0,001
3 Cồn ml 1,000
4 Bơm kim tiêm Cái 1,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Test 0,001
8 Tube đựng bệnh phẩm Cái 1,000
9 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
10 Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng Test 0,200
11 Đầu côn  200 µl Cái 2,000
12 Giấy thấm Cuộn 0,100
13 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
14 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
15 Bút viết kính Cái 0,020
16 Bút bi Cái 0,010
17 Cái 0,020
18 Khẩu trang Cái 0,020
19 Găng tay Đôi 0,100
20 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
21 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
22 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
24 Dung dịch khử trùng ml 10,000
25 Khăn lau tay Cái 0,010

3.   Bệnh phẩm

Huyết thanh hoặc huyết tương

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục

2.Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm Dengue NS1Ag Strip – BioRad (VD)

Các bước Xét nghiệm định tính Dengue NS1 Ag
2.1 Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
2.2 Sử dụng ống nghiệm bằng nhựa hoặc thủy tinh có chiều cao > 45 mm và đường kính nhỏ hơn 15 mm. Ghi số bệnh phẩm lên ống nghiệm.
2.3 Hút huyết thanh/huyết tương vào trong ống nghiệm.
2.4 Nhỏ thêm 1 giọt dung dịch di chuyển (migration buffer) vào ống nghiệm. Lắc nhẹ nhàng để trộn đều.
 

2.5

Đặt thanh thử theo phương thẳng đứng vào trong ống nghiệm, hướng chiều mũi tên xuống dưới. Kiểm tra để đảm bảo thanh thử đã được nhúng vào dung dịch bệnh phẩm đã pha loãng.
2.6 Đọc kết quả sau 15 phút

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  • Âm tính: Chỉ 1 một đường màu xuất hiện ở vùng chứng.
  • Dương tính: 2 đường màu xuất hiện ở vùng chứng và vùng thử nghiệm
  • Không có giá trị: Không thấy xuất hiện đường màu nào. Phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.

Lưu ý: Đối với những mẫu huyết thanh/huyết tương kép và những mẫu âm tính thì để nguyên thanh thử trong ống nghiệm và đọc lại kết quả sau 15 phút nữa.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Không thấy sự di chuyển của bệnh phẩm trên màng sắc ký ® Kiểm tra để đảm bảo thanh thử đã được nhúng vào dung dịch bệnh phẩm đã pha loãng.

 

Dengue virus NS1Ag/IgM/IgG test nhanh

 I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng nguyên NS1 và kháng thể IgM/IgG kháng virus dengue trong huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần..

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng nguyên NS1 của virus dengue và kháng thể IgM/IgG kháng virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

        Trang thiết bị

  • Máy ly tâm thường
  • Micropipette 5 µl đến 100 µl.
  • Đồng hồ bấm giây

    Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.

TT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bông Kg 0,001
2 Dây garô Cái 0,001
3 Cồn ml 1,000
4 Bơm kim tiêm Cái 1,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Test 0,001
8 Tube đựng bệnh phẩm Cái 1,000
9 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
10 Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng Test  

0,300

11 Đầu côn  200 µl Cái 2,000
12 Giấy thấm Cuộn 0,100
13 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
14 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
15 Bút viết kính Cái 0,020
16 Bút bi Cái 0,010
17 Cái 0,020
18 Khẩu trang Cái 0,020
19 Găng tay Đôi 0,100
20 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
21 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
22 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
24 Dung dịch khử trùng ml 10,000
25 Khăn lau tay Cái 0,010

3.   Bệnh phẩm

Huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục
  1. Tiến hành kỹ thuật:Bộ sinh phẩm SD Bioline Dengue Duo – SD (VD)
Các bước Xét nghiệm định tính Dengue NS1 Ag & Dengue IgM/IgG
2.1 Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
2.2 Bóc vỏ nhôm lấy thanh thử đặt lên bề mặt phẳng
Dengue NS1 Ag
2.3 Dùng pipet nhựa to có sẵn trong hộp nhỏ 3 giọt (tương đương 100 ml) bệnh phẩm vào giếng nhỏ bệnh phẩm (S)
2.4 Đọc kết quả sau 15 phút – 20 phút
Dengue IgM/IgG
2.5 Dùng pipet nhựa nhỏ có sẵn trong hộp hút huyết thanh/huyết tương đến vạch màu xanh (tương đương 10 ml), nhỏ bệnh phẩm vào giếng nhỏ bệnh phẩm (S)
2.6 Nhỏ 4 giọt dung dịch pha loãng vào giếng hình tròn ở phần đầu của thanh thử
2.7 Đọc kết quả sau 15 phút – 20 phút

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.   Dengue NS1 Ag

  • Âm tính: Chỉ 1 một đường màu xuất hiện ở vùng chứng.
  • Dương tính: 2 đường màu xuất hiện ở vùng chứng và vùng thử nghiệm.
  • Không có giá trị: Không thấy xuất hiện đường màu nào. Phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.

2.   Dengue IgM/IgG

Việc đánh giá kết quả cần dựa vào kết quả phối hợp của vạch thử nghiệm IgM, IgG và vạch chứng.

*   Nhiễm trùng tiên phát

Vạch màu hồng xuất hiện ở vùng IgM và vùng chứng ” Thử nghiệm dương tính với kháng thể IgM và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue tiên phát.

*   Nhiễm trùng thứ phát

  • Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgM, IgG và vùng chứng ” Kháng thể IgM và IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue thứ phát.
  • Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgG và vùng chứng ” Kháng thể IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue thứ phát.

*   Âm tính

Vạch mầu hồng chỉ xuất hiện ở vùng chứng ” Không phát hiện được kháng thể IgM và IgG kháng dengue. Kiểm tra lại sau 3 – 4 ngày nếu nghi ngờ có nhiễm virus dengue.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Đọc kết quả sau quá 20 phút dễ gây phản ứng dương tính giả “Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui định.

 

Dengue virus IgM/IgG test nhanh

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng thể IgM/IgG kháng virus dengue trong huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần.

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng thể IgM/IgG kháng virus dengue dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

  Trang thiết bị

  • Máy ly tâm thường
  • Micropipette 5 µl đến 100 µl.
  • Đồng hồ bấm giây

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 01 mẫu/lần.

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Bông Kg 0,001
2 Dây garô Cái 0,001
3 Cồn ml 1,000
4 Bơm kim tiêm Cái 1,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Test 0,001
8 Tube đựng bệnh phẩm Cái 1,000
9 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
10 Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng Test 0,300
11 Đầu côn  200 µl Cái 2,000
12 Giấy thấm Cuộn 0,100
13 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
14 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
15 Bút viết kính Cái 0,020
16 Bút bi Cái 0,010
17 Cái 0,020
18 Khẩu trang Cái 0,020
19 Găng tay Đôi 0,100
20 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
21 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
22 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
24 Dung dịch khử trùng ml 10,000
25 Khăn lau tay Cái 0,010

3.   Bệnh phẩm

Huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục

2.   Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm SD Bioline Dengue Rapid Test – SD (VD)

Các bước Xét nghiệm định tính Dengue IgM/IgG
2.1 Để Số lượng sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
2.2 Bóc vỏ nhôm lấy thanh thử đặt lên bề mặt phẳng
2.3 Nhỏ bệnh phẩm vào giếng nhỏ bệnh phẩm hình tròn (S). Chờ cho huyết thanh thấm hút hết vào phần thấm bệnh phẩm ở giếng tròn.
2.4 Giữ cho lọ buffer thẳng đứng và cao hơn giếng hình chữ nhật khoảng 1 cm, nhỏ 2 giọt buffer vào giếng hình chữ nhật ở phần đầu của thanh thử.
2.5 Đọc kết quả sau 15 phút – 20 phút

 Lưu ý: Mọi kết quả đọc sau quá 20 phút đều không có giá trị và phải thử nghiệm lại.

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Việc đánh giá kết quả cần dựa vào kết quả phối hợp của vạch thử nghiệm IgM, IgG và vạch chứng.

*   Nhiễm trùng tiên phát

Vạch màu hồng xuất hiện ở vùng IgM và vùng chứng ” Thử nghiệm dương tính với kháng thể IgM và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue tiên phát.

*   Nhiễm trùng thứ phát

  • Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgM, IgG và vùng chứng ” Kháng thể IgM và IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue thứ phát.
  • Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgG và vùng chứng ” Kháng thể IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm trùng dengue thứ phát.

*   Âm tính

Vạch mầu hồng chỉ xuất hiện ở vùng chứng ” Không phát hiện được kháng thể IgM và IgG kháng dengue. Kiểm tra lại sau 3 – 4 ngày nếu nghi ngờ có nhiễm virus dengue.

*   Không có giá trị

Không thấy vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng chứng ” Thử nghiệm không  có giá trị và cần phải làm lại.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Đọc kết quả sau quá 20 phút dễ gây phản ứng dương tính giả “Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui định.

 

Rotavirus test nhanh

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện kháng nguyên rota virus trong bệnh phẩm phân.

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng nguyên rota virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

   Trang thiết bị

  • Que tăm bông lấy bệnh phẩm.
  • Ống nghiệm (được cung cấp sẵn trong bộ kit).
  • Nước muối sinh lý.
  • Đồng hồ bấm giây.

             Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 02 mẫu/lần

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Tăm bông vô trùng Cái 1,000
2 Lọ vô trùng Cái 1,000
3 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
4 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,001
5 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
6 Khấu hao sinh phẩm cho  chạy chứng, kiểm tra chất lượng Test  

0,100

7 Giấy thấm Cuộn 0,100
8 Giấy xét nghiệm Tờ 2,000
9 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
10 Bút viết kính Cái 0,020
11 Bút bi Cái 0,010
12 Cái 0,020
13 Khẩu trang Cái 0,020
14 Găng tay Đôi 0,100
15 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
16 Quần áo bảo hộ Bộ 0,005
17 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
18 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
19 Dung dịch khử trùng ml 10,000
20 Khăn lau tay Cái 0,010

3.   Bệnh phẩm

Phân của người bệnh

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

  • Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh: xem chi tiết phụ lục
  • Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu: xem chi tiết phụ lục

2.   Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm chẩn đoán SD Bioline Rotavirus (VD).

Các bước Xét nghiệm phát hiện Rota virus
1. – Đưa test cần làm để ổn định ở nhiệt độ phòng trước khi làm. Lấy thanh xét nghiệm cần thiết.
2. – Hút hút dung dịch pha loãng bệnh phẩm theo hướng dẫn
3. – Lấy khoảng 50 mg phân bằng que tăm bông vô trùng nhúng vào ống nghiệm có chứa dung dịch pha loãng.
4. – Xoay tròn que tăm bông để bệnh phẩm hoà vào dung dịch pha loãng theo hướng dẫn.

Đậy nắp ống nghiệm đã có bệnh phẩm lại.

5. – Nhỏ dung dich bệnh phẩm đã pha loãng vào giếng nhỏ bệnh phẩm (có chữ S).
6. – Đọc kết quả sau 10-20 phút. Quá 20 phút, kết quả không có giá trị.

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  • Âm tính: Chỉ 1 một đường màu xuất hiện ở vùng chứng
  • Dương tinh: 2 đường màu xuất hiện ở vùng chứng (C) và vùng thử nghiệm (T).
  • Không có giá trị: Không thấy xuất hiện đường màu nào hoặc chỉ có một đường màu tại vùng thử nghiệm (T). Khi đó phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Âm tính giả: Lượng virus đào thải ra ngoài quá thấp, hoặc do sai sót trong quá trình lấy và xử lý mẫu.
  • Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện hồng cầu, bạch cầu  trong phân.

2.   Nguyên lý

Nhận định hồng cầu, bạch cầu trong phân khi làm tiêu bản soi tươi dưới kính hiển vi quang học dựa trên hình thể, kích thước, và cấu tạo.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2.Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

   Trang thiết bị

  • Kính hiển vi quang học
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2

    Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que cấy Cái 2,000
3 Lam kính Cái 1,000
4 Lá kính Cái 2,000
5 Bông Kg 0,001
6 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
7 Panh Cái 0,0001
8 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
10 Nước muối sinh lý ml 5,000
11 Lugol ml 2,000
13 Pipet nhựa Cái 2,000
14 Axit ngâm lam ml 10,000
15 Cái 0,020
16 Khẩu trang Cái 0,020
17 Găng tay Đôi 3,000
18 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
19 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
20 Bút viết kính Cái 0,020
21 Bút bi Cái 0,010
22 Bật lửa Cái 0,010
23 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
24 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
25 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
26 Khăn lau tay Cái 0,010
27 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
28 QC (nếu thực hiện) * 0,1
29 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng

≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm: Phân

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 4).

2.   Tiến hành kỹ thuật

  • Nhỏ dung dịch NaCL 9 ‰ và dung dịch Lugol 1% lên trên một lam kính.
  • Dùng que lấy một lượng phân (bao kín đầu que) hòa đều với giọt NaCL 9‰ đến khi có màu đục, làm tương tự đối với giọt Lugol 1%.
  • Đặt lá kính lên trên giọt dung dịch.
  • Quan sát kính hiển vi ở vật kính

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

  • Hồng cầu: hình tròn kích thước 7-8µm màu hồng nhạt, trung tâm nhạt màu.
  • Hồng cầu thoái hóa: bờ răng cưa không đều.
  • Bạch cầu đa nhân hình tròn kích thước lớn 10 – 15µm.
  • Bạch cầu đơn nhân hình tròn, bầu dục, đa giác kích thước 20 – 25 µm.

2.     Âm tính

Không  tìm thấy  hồng cầu, bạch cầu.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam kính.
  • Làm tiêu bản quá dầy hoặc quá mỏng.

2.   Xử trí

Đặt tiêu bản trên tờ báo vẫn đọc được chữ là đạt. Nếu làm tiêu bản quá dầy sẽ khó soi, làm mỏng quá sẽ bỏ sót không phát hiện được hồng cầu, bạch cầu.

 

Hồng cầu trong phân test nhanh

 

I.      MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.     Mục đích

Phát hiện hồng cầu  trong phân.

2.   Nguyên lý

Phát hiện hemoglobin trong phân dựa trên nguyên lý sắc ký miễn dịch.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

  Trang thiết bị

  • Đồng hồ bấm giờ (nếu có)
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2

   Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que cấy Cái 2,000
3 Bông Kg 0,001
4 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
10 Pipet nhựa Cái 2,000
11 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
12 Cái 0,020
13 Khẩu trang Cái 0,020
14 Găng tay Đôi 3,000
15 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
16 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
17 Bút viết kính Cái 0,020
18 Bút bi Cái 0,010
19 Bật lửa Cái 0,010
20 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
21 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
22 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
23 Khăn lau tay Cái 0,010
24 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
25 QC (nếu thực hiện) * 0,1
26 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng

≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).

  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.Bệnh phẩm

Phân

4.Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 4).

2.Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm chẩn đoán Hemosure iFOB Test.

  • Lấy thanh thử ra khỏi bao để ở nhiệt độ phòng .
  • Dùng que lấy bệnh phẩm (bao kín đầu que) nhúng que vào lọ dung dịch trong test thử, lắc đều.
  • Nhỏ 3 giọt dung dịch trên vào thanh thử.
  • Đọc kết quả trong vòng 5- 10 phút.

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.        Dương tính

Xuất hiện 2 vạch trên thanh thử ở vị trí C và T.

2.        Âm tính

Xuất hiện 1 vạch trên thanh thử  ở vị trí C.

3.        Không có giá trị

Không thấy xuất hiện vạch nào trên thanh thử. Phải tiến hành làm lại xét nghiệm với một thanh thử khác.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Đọc kết quả sau quá 10 phút dễ gây phản ứng dương tính giả. Nên có đồng hồ đặt giờ để đọc kết quả đúng giờ qui định.

 

Đơn bào đường ruột soi tươi

 I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện đơn bào đường ruột gây bệnh (Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Isospora belli, Trichomonas intestinalis…) trong phân.

2.   Nguyên lý

Đơn bào đường ruột gây bệnh được phát hiện qua hình thể, kích thước, tính chất di động và bắt màu trong môi trường có NaCL 9‰ và Lugol 1% soi dưới kính hiển vi quang học.

II.   CHUẨN BỊ

1.     Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2.     Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

   Trang thiết bị

  • Kính hiển vi quang học
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que cấy Cái 2,000
3 Lam kính Cái 2,000
4 Lá kính Cái 2,000
5 Bông Kg 0,001
6 Cồn 900  (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
7 Panh Cái 0,0001
8 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
10 Nước muối sinh lý ml 5,000
11 Lugol ml 2,000
12 Pipet nhựa Cái 2,000
13 Axit  ngâm lam ml 10,000
14 Cái 0,020
15 Khẩu trang Cái 0,020
16 Găng tay Đôi 3,000
17 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
18 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
19 Bút viết kính Cái 0,020
20 Bút bi Cái 0,010
21 Bật lửa Cái 0,010
22 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
24 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
25 Khăn lau tay Cái 0,010
26 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
27 QC (nếu thực hiện) * 0,1
28 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3. Bệnh phẩm

Phân

4. Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 4).

Lưu ý: – Không lấy phân làm XN khi uống thuốc Bismuth hoặc Barium.

–  Mẫu phân làm xét nghiệm tránh lẫn nước tiểu.

2.     Tiến hành kỹ thuật

  • Nhỏ giọt dung dịch NaCL 9 ‰ và giọt dung dịch Lugol 1% lên trên một lam kính.
  • Dùng que lấy một lượng phân (bao kín đầu que) hòa đều vào dung dịch NaCL 9 ‰ đến khi có màu đục, làm tương tự đối với dung dịch
  • Đặt lá kính lên trên dung dịch.
  • Quan sát kính hiển vi ở vật kính

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

Quan sát ở vật kính 40X tìm thể hoạt động và bào nang của đơn bào. Thể hoạt động của Amip  kích thước 13-30µm chuyển động bằng chân giả.

  • Thể hoạt động của Giardia hình thìa kích thước 9-21 x 5-15µm chuyển động bằng
  • Trichomonas hình quả lê kích thước 5-12  x 5-6µm   chuyển động được nhờ các
  • Bào nang Amip hình tròn có vỏ dày bắt màu vàng, kích thước trung bình 12µm bên trong có từ 2-4 nhân.
  • Bào nang Giardia hình bầu dục kích thước 10-14 x7-9µm, bên trong có từ 2-4 nhân có thể thấy vết roi cuộn lại trong bào

2.     Âm tính

Không thấy thể hoạt động, bào nang của đơn bào đường ruột.

Lưu ý

Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể  xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo  trong vòng từ 7-10 ngày.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam kính .
  • Tiêu bản quá dầy hoặc quá mỏng.

2.   Xử trí

Đặt tiêu bản trên tờ báo vẫn đọc được chữ là đạt. Nếu làm tiêu bản quá dầy sẽ khó soi, làm mỏng sẽ bỏ sót không phát hiện được đơn bào đường ruột.

 

Đơn bào đường ruột nhuộm soi

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.  Mục đích

Phát hiện đơn bào đường ruột gây bệnh (Isospora belli, Cryptosporidium, Cyclospora) trong phân.

2.   Nguyên lý

Một số đơn bào đường ruột có đặc điểm kháng cồn/acid nên có thể được  phát hiện bằng kỹ thuật nhuộm Ziehl-Neelsen.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Kính hiển vi quang học.
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Đồng hồ bấm giờ.

         Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Lam kính Cái 2,000
3 Dầu soi kính ml 1,000
4 Xylen lau kính ml 1,000
5 Thuốc nhuộm đỏ Fucsin ml 5,000
6 Axit H2SO4 ml 10,000
7 Que cấy Cái 1,000
8 Cồn tẩy 96 độ ml 10,000
9 Thuốc nhuộm Xanh methylen ml 5,000
10 Bông Kg 0,001
11 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
12 Đèn cồn Cái 0,0001
13 Panh Cái 0,0001
14 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
15 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
16 Cái 0,020
17 Khẩu trang Cái 0,020
18 Găng tay Đôi 3,000
19 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
20 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
21 Axit ngâm lam ml 10,000
22 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
23 Bút viết kính Cái 0,020
24 Bút bi Cái 0,010
25 Bật lửa Cái 0,010
26 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
27 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
28 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
29 Khăn lau tay Cái 0,030
30 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
31 QC (nếu thực hiện) * 0,1
32 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Phân

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 4).

2.   Tiến hành kỹ thuật

  • Dùng que gỗ lấy phân phết lên lam kính, để khô.
  • Nhỏ dung dịch đỏ Fucsin phủ kín lên trên bệnh phẩm.
  • Rửa nước.
  • Tẩy màu bằng H2SO4 5% đến khi hết màu đỏ.
  • Rửa nước
  • Nhỏ dung dịch xanh
  • Rửa nước.
  • Quan sát dưới kính hiển vi vật kính 10X-

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

  • Nang trứng của Cryptosporidium hình tròn bắt màu đỏ kích thước từ 4- 6µm.
  • Nang trứng của Cyclospora hình tròn bắt màu đỏ kích thước từ 8- 10µm.
  • Nang trứng của Isospora hình bầu dục bắt màu đỏ kích thước 20- 30 X 10- 19µm.

2.     Âm tính

Không tìm thấy đơn bào đường ruột.

Lưu ý: Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể  xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo  trong vòng từ 7-10 ngày.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.     Sai sót

Tẩy chưa hết màu đỏ Fucsin.

2.     Xử trí

Nếu bệnh phẩm dày để đủ thời gian nhưng vẫn còn màu đỏ Fucsin cần phải tẩy lại lần 2 bằng H2SO4 5% đến khi bệnh phẩm phai hết màu đỏ.

 

Trứng giun, sán soi tươi

I.     MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện trứng giun, sán trong phân.

2.   Nguyên lý

Nhận định trứng giun, sán dựa vào hình thể, kích thước, cấu tạo và tính chất bắt màu khi soi tươi.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

3.  Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Kính hiển vi quang học Tủ an toàn sinh học cấp 2

      Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que cấy Cái 2,000
3 Lam kính Cái 2,000
4 Lá kính Cái 2,000
5 Bông Kg 0,001
6 Cồn 900  (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
7 Panh Cái 0,0001
8 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
10 Nước muối sinh lý ml 5,000
11 Lugol ml 2,000
13 Pipet nhựa Cái 2,000
14 Axit ngâm lam ml 10,000
15 Cái 0,020
16 Khẩu trang Cái 0,020
17 Găng tay Đôi 3,000
18 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
19 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
20 Bút viết kính Cái 0,020
21 Bút bi Cái 0,010
22 Bật lửa Cái 0,010
23 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
24 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
25 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
26 Khăn lau tay Cái 0,010
27 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
28 QC (nếu thực hiện) * 0,1
29 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Phân

4.     Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 4).

2.   Tiến hành kỹ thuật

  • Nhỏ dung dịch NaCL 9 ‰ và dung dịch Lugol 1% lên trên 1 lam kính.
  • Dùng que lấy một lượng phân (bao kín đầu que) hòa đều vào giọt dung dịch NaCL 9 ‰ đến khi có màu đục, làm tương tự đối với giọt dung dịch Lugol 1%.
  • Đặt lá kính lên trên giọt dung dịch.
  • Quan sát kính hiển vi ở vật kính 10X-

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

  • Trứng giun đũa hình tròn hoặc bầu dục kích thước 35-50 x 45-75mm, ngoài cùng là lớp albumin xù xì bắt màu vàng, vỏ dầy, trong là khối nhân sẫm màu. Ngoài ra có thể còn gặp trứng giun đũa mất tầng
  • Trứng giun đũa không thụ tinh hình bầu dục kích thước 43- 47 x 85- 95µm. Vỏ mỏng ít xù xì bên trong có những tế bào hoàng thể.
  • Trứng giun móc hình bầu dục kích thước 40-60mm màu trong vỏ mỏng, trong là khối nhân phân chia từ 2-4 phần .
  • Trứng giun tóc hình bầu dục, kích thước 22-50mm giống hình quả cau, màu vàng vỏ dầy, 2 cực có 2 nắp.
  • Trứng sán lá gan nhỏ bắt màu vàng hình bầu dục một đầu có nắp một  đầu có gai,  kích thước 27-35 x 12-19µm.
  • Trứng sán lá gan lớn hình bầu dục kích thước lớn từ 130-150 X 63-90µm, màu vàng nhạt vỏ mỏng, một đầu có nắp.
  • Trứng sán lá phổi hình bầu dục màu vàng nâu sẫm kích thước lớn từ 80- 120 X 50- 70µm, ở đầu có nắp trong trứng thấy có 1 đám tế bào.
  • Trứng sán dây hình tròn vỏ dầy màu nâu sẫm kích thước từ 36-51µm.

2.     Âm tính

Không thấy trứng giun, sán.

Lưu ý

Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể  xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo  trong vòng từ 7-10 ngày.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam kính .
  • Làm tiêu bản quá dầy hoặc quá mỏng.

2.   Xử trí

Đặt tiêu bản trên tờ báo vẫn đọc được chữ là đạt. Nếu làm tiêu bản quá dầy sẽ khó soi, làm mỏng quá sẽ bỏ sót trứng giun sán.

 

Trứng giun soi tập trung

 

I.     MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện trứng giun đũa, tóc, móc trong phân.

2.   Nguyên lý

Nước muối bão hòa có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của trứng giun đũa, tóc, móc vì vậy sẽ làm cho trứng giun nổi lên trên bề mặt của dung dịch và bám vào bề mặt của lá kính.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2. Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

  Trang thiết bị

  • Kính hiển vi
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Đồng hồ bấm giờ

     Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que cấy Cái 2,000
3 Lam kính Cái 1,000
4 Lá kính Cái 1,000
5 Bông Kg 0,001
6 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
7 Panh Cái 0,0001
8 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
10 Nước muối bão hòa ml 15,000
11 Sinh phẩm chẩn đoán Test 1,000
12 Pipet nhựa Cái 2,000
13 Axit ngâm lam ml 10,000
14 Cái 0,020
15 Khẩu trang Cái 0,020
16 Găng tay Đôi 3,000
17 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
18 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
19 Bút viết kính Cái 0,020
20 Bút bi Cái 0,010
21 Bật lửa Cái 0,010
22 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
24 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
25 Khăn lau tay Cái 0,010
26 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
27 QC (nếu thực hiện) * 0,1
28 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Phân

4.  Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 4).

2.   Tiến hành kỹ thuật

  • Cho nước muối bão hòa vào lọ đựng bệnh phẩm (1/3 lọ), dùng que đánh tan bệnh phẩm.
  • Nhỏ nước muối bão hòa vào gần đầy lọ gạt bỏ bệnh phẩm nổi trên bề mặt sau đó nhỏ tiếp dung dịch vào đầy miệng lọ.
  • Đậy lá kính lên trên lọ bệnh phẩm để thời gian 15 phút.
  • Nhấc lá kính đặt trên lam kính.
  • Quan sát kính hiển vi ở vật kính

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

Quan sát tất cả các vi trường ở vật kính 10X tìm trứng giun, chọn vi trường có số trứng giun cao nhất để đánh giá kết quả:

  • Trứng giun đũa hình tròn hoặc bầu dục kích thước 35-50 x 45-75mm, ngoài cùng là lớp Albumin xù xì bắt màu vàng, vỏ dầy, trong là khối nhân sẫm màu. Ngoài ra có thể còn gặp trứng giun đũa mất tầng
  • Trứng giun móc hình bầu dục kích thước 40-60mm màu trong vỏ mỏng, trong là khối nhân phân chia từ 2-4 .
  • Trứng giun tóc hình bầu dục, kích thước 22-50mm giống hình quả cau, màu vàng vỏ dầy, 2 cực có 2 nắp.

Ghi tên trứng giun và mức độ nhiễm:

  • 1 trứng giun / vi trường :       (+)
  • 2 – 5 trứng giun / vi trường : (++)
  • 6 – 20 trứng giun / vi trường : (+++)
  • > 20 trứng giun / vi trường : (++++)

2.   Âm tính

Không thấy trứng giun

Lưu ý

Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu âm tính, để phát hiện KST gây bệnh có thể  xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo  trong vòng từ 7-10 ngày.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Không gạt bỏ bệnh phẩm nổi trên miệng lọ, kết quả có thể bị
  • Để thời gian quá ngắn trứng giun chưa kịp nổi trên bề mặt dung dịch.

2.   Xử trí

  • Gạt bỏ sạch bệnh phẩm nổi trên mặt dung dịch.
  • Để đủ thời gian quy định.

 

Strongyloides stercoralis (Giun lươn) ấu trùng soi tươi

 

I.     MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện ấu trùng S. stercoralis trong phân.

2.   Nguyên lý

Ấu trùng S. stercoralis được phát hiện dựa vào hình thể, kích thước và chuyển động khi soi tươi phân.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2.Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

  Trang thiết bị

  • Kính hiển vi quang học
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2

        Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que cấy Cái 2,000
3 Lam kính Cái 1,000
4 Lá kính Cái 1,000
5 Bông Kg 0,001
6 Cồn 900  (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
7 Panh Cái 0,0001
8 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
10 Nước muối sinh lý ml 5,000
11 Pipet nhựa Cái 2,000
12 Axit  ngâm lam ml 10,000
13 Cái 0,020
14 Khẩu trang Cái 0,020
15 Găng tay Đôi 3,000
16 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
17 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
18 Bút viết kính Cái 0,020
19 Bút bi Cái 0,010
20 Bật lửa Cái 0,010
21 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
22 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
23 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
24 Khăn lau tay Cái 0,010
25 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
26 QC (nếu thực hiện) * 0,1
27 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3. Bệnh phẩm

Phân

4. Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Lấy bệnh phẩm

Dùng que sạch lấy phân ở nhiều vị trí, cho vào lọ sạch có dán nhãn ghi đủ các thông tin tên, tuổi người bệnh, khoa phòng gửi xét nghiệm, ngày giờ lấy bệnh phẩm.

Thời gian để mẫu làm xét nghiệm không quá 1 giờ.

2.   Tiến hành kỹ thuật

  • Nhỏ dung dịch NaCL 9 ‰ lên  lam kính.
  • Dùng que lấy bệnh phẩm hòa lên trên dung dịch NaCL 9 ‰ đến khi đục.
  • Đặt lá kính lên trên giọt dung dịch.
  • Quan sát kính hiển vi ở vật kính 10X-

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

  • Ấu trùng giun lươn có kích thước 16 x 220µm, chuyển động.
  • Phân biệt ấu trùng giun lươn và ấu trùng giun móc, mỏ: hình thể 2 loại ấu trùng khó có thể phân biệt, nhưng ấu trùng giun lươn xuất hiện ngay sau khi phân mới bài xuất còn ấu trùng giun móc, mỏ xuất hiện muộn (18- 24 giờ).

2.     Âm tính

Không thấy ấu trùng giun lươn.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Nhỏ quá nhiều dung dịch lên lam kính.
  • Làm tiêu bản quá dầy hoặc quá mỏng.

2.   Xử trí

Nhỏ dung dịch vừa phải.

 

Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính

 

I.     MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện ký sinh trùng sốt rét trong máu.

2.   Nguyên lý

Nhận định ký sinh trùng sốt rét trong máu nhuộm Giemsa dựa trên hình thể, cấu tạo, kích thước và tính chất bắt màu.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2.Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

  • Kính hiển
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Đồng hồ bấm giờ

        Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Tube lấy bệnh phẩm Cái 1,000
2 Que cấy Cái 1,000
4 Lam kính Cái 2,000
5 Giemsa cốt ml 1,000
6 Dung dịch đệm ml 10,000
7 Bông Kg 0,001
8 Cồn 96 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
9 Panh Cái 0,0001
10 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
11 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
12 Pipet nhựa Cái 2,000
13 Axit ngâm lam ml 10,000
14 Cái 0,100
15 Khẩu trang Cái 0,100
16 Găng tay Đôi 3,000
17 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
18 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
19 Dung dịch rửa tay ml 8,000
20 Khăn lau tay Cái 0,010
21 Bút viết kính Cái 0,020
22 Bút bi Cái 0,010
23 Bật lửa Cái 0,010
24 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
25 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
26 Đũa thủy tinh Cái 1,000
27 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
28 QC (nếu thực hiện) * 0,1
29 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.   Bệnh phẩm

Máu toàn phần có  chống đông.

4.   Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

1.   Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 4).

2.   Tiến hành kỹ thuật

  • Làm tiêu tiêu bản giọt máu đặc và giọt máu đàn để khô.
  • Cố định giọt máu đàn bằng cồn 96°.
  • Pha dung dịch Giemsa cốt với dung dịch đệm nồng độ 10%.
  • Nhuộm lam với dung dịch Giemsa đã pha để 10 phút.
  • Rửa nước, để khô.
  • Quan sát kính hiển vi vật kính

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

  • Có 4 loài ký sinh trùng sốt rét gây bệnh cho người

Plasmodium   falciparum,   Plasmodium   vivax,    Plasmodium   malariae, Plasmodium ovale.

  • Các thể gặp khi xét nghiệm máu
  • Plasmodium falciparum: Thể tư dưỡng, thể giao bào ở máu ngoại vi, hiếm gặp thể phân liệt.
  • Plasmodium vivax, Plasmodium malariae, Plasmodium ovale: Cả 3 thể: thể tư dưỡng, thể phân liệt, thể giao bào ở máu ngoại

Đánh giá mức độ nhiễm KSTSR ở giọt máu đặc theo 4 mức độ

–   1 – 10 KST / 100 vi trường:       (+).

–   11 – 100 KST / 100 vi trường:   (++).

–   1 – 10 KST / 1 vi trường:           (+++).

–   >  10 KST / 1 vi trường:           (++++).

2.     Âm tính

Không tìm thấy ký sinh trùng sốt rét.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

Giọt máu đặc bị bong sau khi nhuộm do lấy máu quá nhiều hoặc khi rửa dưới vòi nước chảy mạnh.

2.   Xử trí

Lấy máu vừa phải, rửa dưới vòi nước chảy nhẹ hoặc đưa vào trong chậu rửa.

 

202. Phthirus pubis (Rận mu) soi tươi

I.         MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện hình thái Phthirus pubis gây bệnh ngoài da

2.   Nguyên lý

Dưới tác dụng của KOH 10% biểu mô sừng mềm và mỏng do đó bộc lộ hình thái  Phthirus pubis.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

     Trang thiết bị

Bàn lấy bệnh phẩm

    Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lược mau Cái 1,000
2 Giấy trắng Tờ 1,000
3 Găng tay Đôi 1,000
4 Kính núp Cái 1,000

3. Bệnh phẩm

Vẩy da, sợi lông mu

4. Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Lấy bệnh phẩm

  • Dùng kính lúp soi vùng lông và da mu
  • Chú ý vùng chân lông tìm rận mu
  • Ở thân lông có thể tìm thấy trứng rận

2.   Các bước tiến hành

  • Dùng lược mau chải từ chân lông ra ngọn một cách nhẹ nhàng .
  • Đặt tờ giấy trắng vuông góc vùng da mu và song song với lược
  • Dùng kính lúp soi vào tờ giấy trắng tìm rận hoặc có thể soi vào vùng da mu và thân lông tìm ấu trùng, trứng rận.

VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  • Rận mu:

+ Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt: Đầu có vòi, ăng ten, mắt đơn, ngực có 3 đốt, bụng có 9 đốt.

+ Rận trưởng thành có 3 cặp chân,  ấu trùng có 4 cặp chân đối xứng nhau.

  • Ngoài ra, có thể thấy trứng của rận bám trên thân lông.

V.   NHỮNG SAI XÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Cần phân biệt rận mu với: Chấy, Ghẻ và các loại Rận trên súc vật.
  • Người bệnh dùng thuốc diệt ký sinh trùng

2.   Xử trí

  • Khi tìm thấy rận mu theo đúng mô tả như trên là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định.
  • Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh trùng phải ngừng từ 3-5 ngày.

 

Phthirus pubis (Rận mu) nhuộm soi

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện hình thái ký sinh trùng Rận gây bệnh ngoài da

2.   Nguyên lý

Dưới tác dụng của glycerin hoặc dầu thực vật bộc lộ hình thái Rận

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2. Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

      Trang thiết bị

  • Kính hiển vi quang học
  • Dụng cụ sấy lam (nếu có)

       Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lá kính Cái 1,000
2 Lam kính Cái 2,000
3 Lam kính (kiểm chuẩn) Cái 0,200
4 Dung dịch KOH 10% Ml 1,000
5 Dao cùn Cái 2,000
6 Bông Kg 0,001
7 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) Ml 10,000
8 Kính lúp Ml 10,000
10 Đèn cồn Cái 0,0001
11 Panh Cái 0,0001
12 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
13 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
14 Cái 0,020
15 Khẩu trang Cái 0,020
16 Găng tay Đôi 3,000
17 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
18 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
19 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
20 Bút viết kính Cái 0,020
21 Bút bi Cái 0,010
22 Bật lửa Cái 0,010
23 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
24 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
25 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
26 Khăn lau tay Cái 0,030
27 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000

5.     Bệnh phẩm

Vẩy da.

6.     Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  • Dùng kính lúp soi vùng lông và da mu, chú ý vùng chân lông tìm rận mu, thân lông để tìm ấu trùng hoặc trứng. Sau đó, dùng lược mau chải từ chân lông ra ngọn một cách nhẹ nhàng và hứng vào 1 tờ giấy trắng.
  • Có thể dùng dao cùn cạo vùng lông và da mu, hứng vào lam kính

Nhỏ 1 giọt KOH 20%, hoặc dầu Parafin, đậy lamen, soi ngay dưới kính hiển vi quang học.

Thực hiên xét nghiêm trong 5 phút và đọc kết quả sau 10 phút

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Dùng vật kính 10X để quan sát

  • Rận mu:

+ Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt: Đầu có vòi, ăng ten, mắt đơn, ngực có 3 đốt, bụng có 9 đốt.

+ Rận trưởng thành có 3 cặp chân,  ấu trùng có 4 cặp chân đối xứng nhau.

  • Ngoài ra, trên tiêu bản có thể thấy trứng rận bám trên thân lông.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Lấy bệnh phẩm tại thương tổn không điển hình
  • Bệnh phẩm quá dầy hoặc quá mỏng
  • Phân biệt với Rận gây bệnh ở súc vật: Rận, Ghẻ chó, mèo…
  • Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh trùng

2.   Xử trí

  • Chọn thương tổn điển hình (như mô tả)
  • Dùng ngón trỏ dàn mỏng bệnh phẩm
  • Nhận định hình thái điển hình ký sinh trùng rận (như mô tả trên)
  • Người bệnh không bôi thuốc diệt ký sinh trùng trước đó 3-5 ngày.

 

 

Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ) soi tươi

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện hình thái ký sinh trùng ghẻ gây bệnh ngoài da

2.   Nguyên lý

Dưới tác dụng của KOH 10% biểu mô sừng mềm và mỏng do đó bộc lộ hình thái ghẻ.

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện : Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

         Trang thiết bị

  • Kính hiển vi quang học
  • Dụng cụ sấy lam (nếu có)

       Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lá kính Cái 1,000
2 Lam kính Cái 2,000
3 Lam kính (kiểm chuẩn) Cái 0,200
4 Dung dịch KOH 10% Ml 1,000
5 Dao cùn Cái 2,000
6 Bông Kg 0,001
7 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) Ml 10,000
8 Đèn cồn Cái 0,0001
9 Panh Cái 0,0001
10 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
11 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
12 Cái 0,020
13 Khẩu trang Cái 0,020
14 Găng tay Đôi 3,000
15 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
15 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
16 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
17 Bút viết kính Cái 0,020
18 Bút bi Cái 0,010
19 Bật lửa Cái 0,010
20 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Tờ 0,001
21 Cồn sát trùng tay nhanh ml 2,000
22 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
23 Khăn lau tay Cái 0,030
24 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000

QC ký sinh trùng Demodex: Có bộ tiêu bản mẫu

3.Bệnh phẩm

Vẩy da.

4.Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh.

2.Tiến hành kỹ thuật

  • Xác định luống ghẻ
  • Làm test BI
  • Nhỏ dung dịch KOH 10%, đậy lamen xem dưới kính hiển vi. Thực hiên kỹ thuật trong 5 phút và nhận định kết quả trong 10 phút.

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Cái ghẻ:

+ Hình thái: Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt. Hình dạng bầu dục, màu trắng xám, miệng ngắn lưng gồ.

+ Con trưởng thành có 4 cặp chân, ấu trùng có 3 cặp chân đối xứng nhau

+ Ngoài ra, thấy các thành phần khác như: Trứng, ấu trùng hoặc chất thải của Ghẻ.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Lấy bệnh phẩm tại thương tổn không điển hình
  • Bệnh phẩm nhiều vẩy da
  • Bệnh phẩm quá dầy hoặc quá mỏng
  • Phân biệt với ghẻ gây bệnh ở súc vật: ghẻ chó, mèo…
  • Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh trùng

2. Xử trí

  • Chọn thương tổn điển hình (như mô tả)
  • Dùng ngón trỏ dàn mỏng bệnh phẩm
  • Nhận định hình thái điển hình ký sinh trùng ghẻ (như mô tả trên)
  • Người bệnh không bôi thuốc diệt ký sinh trùng trước đó 3-5 ngày.

 

 

Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ) nhuộm soi

 

I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện hình thái ghẻ gây bệnh ngoài da

2.   Nguyên lý

Dưới tác dụng của glycerin hoăc dầu thực vật bộc lộ hình thái ghẻ

II.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.

2.   Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

   Trang thiết bị

  • Kính hiển vi quang học
  • Bàn lấy bệnh phẩm
  • Hộp đựng dao cùn đã tiệt trùng
  • Giá đựng lam
  • Kính núp

      Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Dao cùn đã tiệt trùng Cái 1,000
2 Dầu thực vật Ml 2,000
3 Lam kính, lá kính Cái 1,000
4 Găng tay Đôi 1,000
5 Bút viết kính Cái 1,000
6. Dung dịch Xanhmetylen Ml 2,000

3.Bệnh phẩm

Vẩy da

4.Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Lấy bệnh phẩm

  • Cạo vẩy da bằng dao cùn
  • Xác định luống ghẻ:

+ Là đường chỉ nhỏ ngoằn nghoèo dài từ 3 đến 10 mm

+ Có màu xám hoặc đen

+ Cuối luống ghẻ là điểm phình to

+ Lấy dao cùn cạo sâu vào da có thể bắt được cái ghẻ

  • Ngoài ra nên lấy nhiều vị trí khác:

+ Kẽ tay

+ Nếp lằn vú

+ Vùng bẹn

+ Mông

+ Quy đầu

2. Tiến hành kỹ thuật

         Làm test Burown ink

  • Nhỏ 2-3 giọt Xanhmetylen vào điểm đầu đường hầm (rãnh ghẻ)
  • Giữ yên trong thời gian 10 – 15 phút
  • Sau đó đem soi ngay dưới ánh đèn

Dùng dao cùn cạo vào điểm phình to cuối luống ghẻ

Phết lên lam đã nhỏ sẵn 1 giọt dầu thực vật

Đậy lamen, soi dưới kính hiển vi quang học.

Thực hiện kỹ thuật trong 10 phút và đọc kết quả sau 5 – 10 phút

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Dùng vật kính 10X để xác định:

– Cái ghẻ

+ Hình thể: Cơ thể không chia làm 3 phần rõ rệt. Hình dạng bầu dục,  màu trắng xám, miệng ngắn, lưng gồ và không có mắt, đầu có vòi hút thức ăn, đồng thời đào hầm vào thượng bì.

+  Con  trưởng thành  có 4  cặp  chân, ấu  trùng có 3  cặp  chân,  đối xứng

nhau.

+ Kích thước: Cái ghẻ: 330 – 250mm.  Ghẻ đực : 220 – 150mm

  • Trong dầu thực vật cái ghẻ di động được dễ dàng
  • Ngoài ra, ta còn thấy các thành phần khác của ghẻ như: Trứng, ấu trùng hoặc chất thải của ghẻ.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

1.   Sai sót

  • Bệnh phẩm nhiều vẩy da nên khó nhận định khi soi trong dầu hay
  • Lấy thương tổn không điển hình và ít vị trí
  • Phân biệt với các loại Ghẻ khác gây bệnh cho súc vật như: Ghẻ chó, mèo
  • Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh trùng.

2.   Xử trí

  • Đối với Ghẻ tăng sừng (Ghẻ Na-uy) có thể cạo bỏ lớp vẩy da, sau đó dùng kính lúp soi vào vùng thương tổn để cạo vẩy và đôi khi có thể thấy rất nhiều cái ghẻ.
  • Chọn thương tổn điển hình và lấy nhiều vị trí. Mỗi vị trí một lam
  • Khi tìm thấy được cái ghẻ với đặc điểm mô tả như trên là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định. Ngoài ra, trên tiêu bản có thể thấy ấu trùng, trứng, phân hoặc một trong các loại trên.
  • Người bệnh bôi thuốc diệt ký sinh trùng phải ngừng từ 3-5 ngày.

 

Vi nấm soi tươi

I.    MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Nhận định sơ bộ vi nấm.

2.   Nguyên lý

Nhận định sơ bộ vi nấm dựa vào hình thể, kích thước, cấu tạo và tính chất bắt màu.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2. Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

     Trang thiết bị

  • Kính hiển
  • Tủ an toàn sinh học cấp 2
  • Máy li tâm

    Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Lam kính Cái 2,000
3 Lá kính Cái 2,000
4 Bông Kg 0,001
5 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
6 Panh Cái 0,0001
7 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
8 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Hóa chất (KOH, mực tàu, nước muối sinh lý) ml 5,000
10 Pipet nhựa Cái 2,000
11 Axit ngâm lam ml 10,000
12 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
13 Cái 0,020
14 Khẩu trang Cái 0,020
15 Găng tay Đôi 3,000
16 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
17 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
18 Bút viết kính Cái 0,020
19 Bút bi Cái 0,010
20 Bật lửa Cái 0,010
21 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
22 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
23 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
24 Khăn lau tay Cái 0,010
25 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
26 QC (nếu thực hiện) * 0,1
27 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

Ghi chú:

    • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
    • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.Bệnh phẩm

Máu, dịch, mủ, đờm, phân, nước tiểu, da, tóc, móng.

4.Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh( xem Phụ lục 5).

2.Tiến hành kỹ thuật

  • Lấy bệnh phẩm cho lên lam kính: tùy từng loại bệnh phẩm sử dụng hóa chất khác
  • Bệnh phẩm da, tóc, móng: Lấy bệnh phẩm lên lam kính, nhỏ dung dịch KOH 20% lên trên bệnh phẩm.
  • Bệnh phẩm dịch tiết( lấy bằng que tăm bông), phân, đờm: Nhỏ NaCl 9‰ lên trên lam kính, lấy bệnh phẩm hòa lên trên giọt dung dịch đến khi đục.
  • Bệnh phẩm là dịch não tủy nghi ngờ nhiễm Cryptococcus spp làm tiêu bản bằng mực tàu.
  • Đối với bệnh phẩm là các chất dịch lỏng lấy trực tiếp bệnh phẩm lên lam kính.

Lấy lá kính đậy lên trên giọt dung dịch.

Quan sát kính hiển vi vật kính 10X – 40X.

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

  • Tế bào nấm men hình tròn hoặc bầu dục kích thước 3- 5µm nảy chồi hoặc không.
  • Tế bào nấm men có quầng sáng bao quanh khi làm tiêu bản mực tàu.
  • Sợi nấm giả (Sợi nhánh được tạo thành từ các chỗ thắt).
  • Nấm sợi có vách ngăn (sợi nhánh được tách ra cách vách ngăn).

2.     Âm tính

Không thấy vi nấm.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Đối với bệnh phẩm da, tóc, móng để thời gian ngắn chưa tan hết phải để thêm thời
  • Tiêu bản mực tàu làm quá đen phải pha thêm nước muối sinh lý.

 

Vi nấm test nhanh

 

I.      MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đích

Phát hiện vi nấm

2.   Nguyên lý

Phát hiện kháng nguyên vi nấm qua phản ứng kết hợp đặc hiệu của kháng nguyên và kháng thể tương ứng.

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2. Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

   Trang thiết bị

  • Tủ an toàn sinh học 2
  • Micropipette
  • Đồng hồ bấm giây
  • Máy ly tâm thường

   Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Ống lấy bệnh phẩm Ống 1,000
2 Bơm tiêm Cái 1,000
3 Bông Kg 0,001
4 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) Ml 10,000
5 Panh Cái 0,0001
6 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
7 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
8 Hóa chất chính Test 1,000
 9 Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng  Test  0,400
10 Đầu côn vàng Cái 2,000
11 Axit ngâm rửa Ml 10,000
12 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
13 Cái 0,020
14 Khẩu trang Cái 0,020
15 Găng tay Đôi 2,000
16 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
17 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
18 Bút viết kính Cái 0,020
19 Bút bi Cái 0,010
20 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
21 Cồn sát trùng tay nhanh Ml 1,000
22 Dung dịch nước rửa tay Ml 8,000
23 Khăn lau tay Cái 0,010
24 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000

3. Bệnh phẩm

Dịch não tủy, huyết thanh hoặc huyết tương của người bệnh

4. Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 5).

2. Tiến hành kỹ thuật

  • Ly tâm ống bệnh phẩm (nếu bệnh phẩm là máu)
  • Nhỏ dung dịch pha loãng vào tube sạch
  • Nhỏ bệnh phẩm vào tube có dung dịch pha loãng, ghi mã bệnh phẩm tương ứng
  • Cắm thanh xét nghiệm vào tube, đọc kết quả đúng thời gian qui định

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Kết quả được chấp nhận khi xuất hiện màu rõ ràng, sắc nét ở vạch chứng C

+ Dương tính khi xuất hiện màu ở vạch C và vạch T

+ Âm tính khi xuất hiện màu ở vạch chứng C và không xuất hiện màu ở vạch T.

+ Không có giá trị:  Vạch chứng C không xuất hiện sau thời gian qui định thì  cần kiểm tra lại hóa chất, các bước thực hiện, làm lại test khác.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Đọc kết quả trước hoặc sau thời gian qui định có thể làm sai lệch kết quả.
  • Cho quá ít bệnh phẩm, hay quá nhiều dung dịch pha loãng có thể ảnh hưởng đến nhận định kết quả.
  • Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

Vi nấm nhuộm soi

 I.   MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

1.   Mục đich

Phát hiện Pneumocystis jirovecii

2.   Nguyên lý

Pneumocystis jirovecii được phát hiện nhờ hình thể, kích thước, tính chất bắt màu khi nhuộm TBO ( Toludine Blue O).

II.   CHUẨN BỊ

1.Người thực hiện

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh – Ký sinh trùng

2. Phương tiện, hóa chất

      Trang thiết bị

Kính hiển vi quang học Tủ an toàn sinh học cấp 2 Máy ly tâm

  Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng
1 Lọ lấy bệnh phẩm Lọ 1,000
2 Que lấy bệnh phẩm Cái 2,000
3 Lam kính Cái 1,000
5 Bông Kg 0,001
6 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000
7 Panh Cái 0,0001
8 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001
9 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001
10 Dung dịch TBO ml 3,000
11 Pipet nhựa Cái 2,000
12 Axit ngâm lam ml 10,000
13 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000
14 Cái 0,020
15 Khẩu trang Cái 0,020
16 Găng tay Đôi 3,000
17 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,020
18 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001
19 Bút viết kính Cái 0,020
20 Bút bi Cái 0,010
21 Bật lửa Cái 0,010
22 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001
23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000
24 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000
25 Khăn lau tay Cái 0,010
26 Giấy trả kết quả xét nghiệm Tờ 2,000
27 QC (nếu thực hiện) * 0,1
28 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005

* Ghi chú:

  • Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số  lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật).
  • Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).

3.Bệnh phẩm

Đờm, dịch phế quản.

4.Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu

III. Các bước tiến hành

1.Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh ( xem Phụ lục 5).

2. Tiến hành kỹ thuật

  • Lấy bệnh phẩm phết lên lam kính, để khô.
  • Phủ thuốc nhuộm TBO lên trên bệnh bệnh phẩm.
  • Rửa nước, để khô.
  • Quan sát kính hiển vi vật kính 40X-

IV.   NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1.     Dương tính

  • Thể hoạt động Pneumocystis jirovecii kích thước từ 1- 4µm.
  • Thể bào nang bắt màu xanh tím hình tròn vỏ mỏng kích thước 1- 7µm bên trong có từ 1-8 nhân.

2.     Âm tính

Không tìm thấy Pneumocystis jirovecii.

V.   NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

  • Tiêu bản bị bong .
  • Xử trí
  • Khi phết lam phải để bệnh phẩm khô mới tiến hành nhuộm.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *